Đáp án và chữa đề thi minh hoạ THPT Quốc gia năm 2019: Tiếng Trung

Phần 1. Chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, C, D) điền vào chỗ trống trong các câu sau.
Đáp án phần 1: 1-D, 2-C, 3-B, 4-D, 5-D, 6-A, 7-C, 8-A, 9-A, 10-B, 11-B, 12-D, 13-C, 14-D, 15-B, 16-B, 17-C, 18-A, 19-A, 20-A, 21-A, 22-B, 23-B, 24-A

Câu 1: Phiên âm đúng của từ 风光 là: ______ēnɡɡuānɡ.
A. ɡ B. m C. p D. f

Câu 2: Phiên âm đúng của từ 告别 là: ɡàob______.
A. ú B. ái C. ié D. ó

Câu 3: 保护环______是我们全社会的责任。
A. 璄 B. 境 C. 镜 D. 傹
Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của toàn xã hội


Câu 4: 本来以为我们队会赢,______知道却输了。
A. 那样 B. 这样 C. 多少 D. 哪儿
Ban đầu cứ ngỡ đội chúng mình sẽ thắng, nào ngờ lại thua mất rồi.

Câu 5: 每年妈妈都给我织一______漂亮的毛衣。
A. 支 B. 张 C. 把 D. 件
Mỗi năm mẹ lại đan cho tôi 1 chiếc áo len đẹp đẽ.

Câu 6: 这两天阮老师病了,在医院住______呢。
A. 的 B. 了 C. 过 D. 着
Hai hôm nay thầy Nguyễn ốm rồi, nằm ở viện.

Câu 7: 那本小说我没看过,你给我讲讲______。
A.吗 B. 的 C.吧 D. 呢
Cuốn tiểu thuyết ấy tôi chưa xem qua, bạn kể cho tớ đi.

Câu 8: 我几年前曾和小明见过面,______就一直没联系过。
A. 后来 B. 以来 C. 以前 D. 后天
Tôi mấy năm trước từng gặp qua Tiểu Minh sau đó không hề liên lạc nữa.

Câu 9: 他终于成功了,当登上台领冠军奖的时候,他______得流下了热泪。
A. 激动 B. 感恩 C. 刺激 D. 感激
Anh ta cuối cùng cũng thành công rồi, lúc lên bục nhận giải quán quân, anh ra cảm động đến rơi lệ.

Câu 10: 一轮火球般的太阳刚从大海上升起,把天空照得______的。
A. 火红火红 B. 红火红火 C. 红火火红 D. 火红红火
Mặt trời như cầu lửa mọc vừa mọc lên từ biển cả, chiếu vào thiên không đỏ như lửa.

Câu 11: 那里______修路呢,你开车的时候要小心一点儿。
A. 曾经 B. 正 C. 又 D. 已经
Bên ấy đang sửa đường, lúc anh lái xe cần cẩn thận chút.

Câu 12: 专家们认为,______的孩子是一门学问。
A. 身体健康和心理如何培养 B. 如何身体和心理健康培养
C. 身体和心理如何培养健康 D. 如何培养身体和心理健康
Chuyên gia cho rằng làm cách nào để nuôi dưỡng trẻ nhỏ khỏe mạnh về thể chất và tâm lý là 1 ngành học.

Câu 13: 她觉得很幸运,在陌生的地方______的关照。
A. 还能如此充满温情得到他人 B. 还能得到如此充满温情他人
C. 还能得到他人如此充满温情 D. 还能得到他人充满温情如此
Cô ấy cảm thấy rất may mắn, ở nơi xa lạ vẫn có thể có được sự quan tâm đầy ắp tình cảm ấm áp của người khác như thế.

Câu 14: 厂长只是对工作认真负责罢了,______故意跟你过不去。
A. 反正 B. 完全 C. 无非 D. 并非
Trưởng xưởng chỉ là hết lòng phụ trách công việc chứ không hề cố ý làm khó dễ mày.

Câu 15: ______六个月锻炼的时间,他的身体比去年好多了。
A. 通过 B. 经过 C. 按照 D. 根据
Trải qua thời gian 6 tháng luyện tập, cơ thể anh ta khỏe hơn năm trước nhiều rồi.

Câu 16: 旅途上______让呼吸正常和恢复知觉,有好几次我不得不停住脚步。
A. 以便 B. 为了 C. 由于 D. 因此
Trên đường đi, để có thể hít thở bình thường và phục hồi tri giác, nhiều lần tôi phải dừng chân lại.

Câu 17: 我______听到她唱的这首歌,______想起我的初中老师。
A. 既……又…… B. 一面……一面……
C. 一……就…… D. 虽说……不过……
Tôi vừa nghe thấy cô ấy hát bài này liền nhớ tới giáo viên thời trung học của mình.

Câu 18: 一般来说,______态度谦虚,我们______能获取更多的知识。
A. 只有……才…… B. 不管……也……
C. 即使……也…… D. 尽管……还……
Thông thường mà nói, chỉ có thái độ nhún nhường thì chúng ta mới có thể thu hoạch được càng nhiều tri thức.

Câu 19: 按规定,______员工不遵守劳动纪律,公司______有权解除他们的合同。
A. 如果……就…… B. 尽管……但是……
C.宁可……也要…… D. 不管……也……
Theo quy định, nếu người lao động không tuân thủ quy định lao động, công ty liền có quyền thanh lý hợp đồng của họ.

Câu 20: 今天去商店,我看上了一条红色的______。
A. 裙子 B. 鞋子 C. 椅子 D. 桌子
Hôm nay đi cửa hàng, tôi để mắt đến 1 chiếc váy đỏ.

Câu 21: 这儿的风景多美啊!我们______一张相吧。
A. 照 B. 送 C. 记 D. 拿
Phong cảnh ở đây đẹp quá, ta chụp kiểu ảnh đi.

Câu 22: 今天进的玫瑰已经卖______了,明天给你预定好不好?
A. 够 B. 光 C. 白 D. 满
Hoa hồng nhập hôm nay đã bán hết rồi, ngày mai đặt cho bạn nhé.

Câu 23: 毒品严重影响健康,同时给家庭和社会造成无法挽回的______。
A. 后悔 B. 损失 C. 悔恨 D. 损耗
Chất độc ảnh hưởng sức khỏe nghiêm trọng, đồng thời tạo thành sự tổn thất không thể phục hồi cho gia đình và xã hội.

Câu 24: 天上突如其来的一层层很厚的乌云,也______太阳的光辉。
A. 挡不住 B. 拦不住 C. 包不住 D. 保不住
Tầng tầng lớp lớp mây đen rất dày đột ngột xuất hiện trên trời cũng không ngăn được ánh sáng mặt trời.



Phần 2: Chọn vị trí đúng (ứng với A hoặc B, C, D) của từ/cụm từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.
Đáp án: 25-B, 26-D, 27-C

Câu 25: 我在 A 新华书店找 B 了你要 C 买的那本 D 词典。(到)
Tôi tìm thấy cuốn từ điển cần mua ở tiệm sách Tân Hoa.

Câu 26: 你去她家 A 的时候, B 请 C 顺便 D 把这封信交给她。(替我)
Lúc anh đến nhà cô ấy, xin hãy tiện thể thay tôi đem bức thư này giao cho cô ấy.

Câu 27: 我 A 把越南生产 B 的 C 钢笔 D 送给了班主任老师。(红河牌)
Tôi đem bút máy do nhãn hiệu Hồng Hà do Việt Nam sản xuất tặng cho thầy chủ nhiệm.


Phần 3: Chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, C, D) giải thích cho từ/cụm từ được gạch chân trong các câu sau.
Đáp án:  28-D, 29-D, 30-C, 31-B, 32-D, 33-B, 34-C, 35-C,

Câu 28: 首都河内有很多美丽的湖泊
A. 高兴 B. 热 C. 冷 D. 漂亮
Thủ đô Hà Nội có nhiều hồ đẹp

Câu 29: 这道菜她是最拿手的,你尝尝看好不好吃。
A. 做得快 B. 不能做 C. 不能拿 D. 做得好
Món ăn này, cô ấy là ngon nhất đấy, bạn thử xem có ngon không.

Câu 30: 一整天面对这电脑创作使我挺累的,脑子有些发木了。
A. 效率高 B. 忧愁 C. 反应慢 D. 清醒
Cả ngày đối diện cái máy tính này làm việc khiến tôi rất mệt, đầu có có chút đơ rồi.

Câu 31: 这份镇定和自如,让人一看就知道他是个外交老手
A. 年龄大的人 B. 有经验的人 C. 当助手的人 D. 很诚实的人
Sự bình tĩnh và thoải mái này khiên cho người ta nhìn thấy là liền biết anh ta là lão làng trong nghề ngoại giao.

Câu 32: 我们这么做,也是为了防止有更多问题发生,而不是故意为难你们。
A. 停止 B. 防护 C. 停放 D. 阻止
Chúng tao làm thế này cũng là để ngăn ngừa phát sinh thêm vấn đề chứ không phải làm khó tụi bay đâu.

Câu 33: 大学毕业后我就独立了,不再向父母伸手了。
A. 照顾父母 B. 要父母的钱 C. 支援父母 D. 帮父母赚钱
Sau khi tốt nghiệp, tôi đã độc lập rồi, không cần phải xòe tay xin tiền bố mẹ nữa.

Câu 34 : 说白了,这事我无论如何也不同意,你们自己看着办吧。
A. 简单地说 B. 说句空话 C. 坦率地说 D. 说也没用
Nói thẳng là việc này tôi không thể đồng ý được, các anh tự xem mà làm đi.

Câu 35 : 这年头啊,唱高调的受到赞扬,说实话的总是吃亏,真让人心寒!
A. 说不实际的话 B. 说不积极的话 C. 说骗人的话 D. 说相反的话
Năm nay á, nói phét nói lác là được khen, nhưng nói thực là lỗ vốn, đúng là khiến người ta nẫu ruột.


Phần 4: Chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, C, D) theo nội dung bài đọc, từ câu 36 đến câu 40.

电脑业几乎没有人不认识比尔•盖茨,他被认为是电脑天才,同时在他身上我们也印证了“英雄出少年”这句话。他非常年轻的时候就涉足电脑软件行业,而且很快就已经小有名气了。他是第一个提醒人们重视软件非法复制的程序员,希望电脑软件能够广泛地被使用,形成统一的标准。另一方面,他又不希望自己的软件成为免费的午餐。他很想在软件开发这一领域有所作为,最后我们看到了“微软帝国”的建立。

商业社会在其商业发展阶段,只要控制了产品,就可以拥有财富;在工业资本发展阶段,只有控制了资本才可以拥有财富;而在信息资本发展阶段,只有具有掌握人才的能力,才能拥有财富。实际上,盖茨最让人佩服的地方不在于他的技术,也不在于他的市场运作能力,更不在于他逐渐积累的雄厚的资金基础,而是他善于吸引和凝聚众多人才的能力,就连盖茨本人也常常感慨:“和一群天才们一起工作是多么有趣的一件事啊!”

盖茨对企业的管理理念是“让员工和公司一起致富”。微软公司的工资水平其实并不很高,但他会给员工本公司丰厚的股票收益,这样,员工就能够把自己和公司连为一体,能动性和主动性自然就发挥出来了。

(王素梅,《汉语水平考试模拟试题集》,北京语言大学出版社,2011 年,有删改)

Ngành máy tính có lẽ không ai không biết Billgates, ông ta được mọi người coi như thiên tài máy tính, đồng thời chúng ta cũng nghiệm chứng được ở ông ấy câu nói: "Anh hùng xuất thiếu niên". Khi ông còn rất trẻ đã tham gia vào ngành phần mềm máy tính, và rất mau chóng đã có chúng tiếng tăm. Ông là lập trình viên đầu tiên cảnh báo mọi người phải coi trọng vấn đề copy phần mềm phi pháp, hy vọng phần mềm máy tính có thể được sử dụng rộng rãi, hình thành nên 1 tiêu chuẩn thống nhất. Ngoài ra, ông cũng không hề mong phần mềm của mình trở thành bữa trưa miễn phí. Ông rất mong muốn có thể mở mang 1 vùng đất khác biết trong ngành phần mềm, cuối cùng chúng ra đã thấy được sự ra đời của "đế quốc Microsoft".
Giới kinh doanh trong các giai đoạn phát triển chỉ cần kiểm soát được sản phẩm là có thể có được sự giàu có; Giai đoạn phát triển công nghiệp, chỉ cần kiểm soát nguồn vốn là có thể có được sự giàu có, nhưng trong giai đoạn phát triển công nghệ thông tin, chỉ có nắm chắc được năng lực nhân tài mới có thể có được sự giàu có. Trên thực tế, điều Billgates khiến người ta khâm phục nhất không phải là kỹ thuật của ông ấy, cũng không phải khả năng điều hành thị trường, càng không phải là nền tảng vốn hùng hậu mà ông ta từ từ tích lũy được, mà là khả năng thu hút và gắn kết nhiều người tài, ngay Billgates cũng thường nói: "Được làm việc cùng với một đội ngũ người tài thật là việc thích thú!".
Triết lý quản lý doanh nghiệp của Bilgates là "để cho nhân viên và công ty cùng đạt được sự giàu có". Mức lương của công ty Microsoft không hề cao nhưng ông ấy có thể cho nhân viên nhiều cổ phần của công ty, như vậy, nhân viên có thể đem bản thân mình và công ty liên kết làm 1, tính năng động và chủ động tự nhiên có thể được phát huy ra.
(Vương Tố Mai "Tập đề thi thử HSK", NXB đại học ngoại ngữ Bắc Kinh, 2011, có sửa đổi )


Câu 36: 比尔•盖茨是从事哪个行业的?
A. 电脑 B. 电力 C. 电影 D. 电信
Billgates làm việc trong ngành nào?
Máy tính/ Điện lực/ Điện ảnh/ Điện tín

Câu 37: 文中“英雄出少年”的意思是:
A. 杰出人物幼儿时已有非凡的表现 B. 杰出人物全都是中老年人
C. 杰出人物全都是儿童少年 D. 杰出人物年轻时已有非凡的表现
Câu "Anh hùng xuất thiếu niên" trong đoạn văn có ý là:
Người kiệt xuất lúc trẻ con đã có biểu hiện phi phàm/ Người kiệt xuất đều là người trung niên và người già/ Người kiệt xuất đều là nhi đồng, thiếu niên/ Người kiệt xuất khi trẻ đã có biểu hiện phi phàm

Câu 38: 电脑业内人士几乎都认识比尔•盖茨不是因为下面哪一项?
A. 他提醒人们重视软件非法复制 B. 他小时候成了闻名的小富翁
C. 他被电脑业内人士认为是天才 D. 他建立了所谓的“微软帝国”
Người trong ngành máy tinh đều biết đến Bill Gates không phải vì?
Ông ta cảnh báo mọi người về việc sao chép phần mềm phi pháp/ Ông ta khi còn nhỏ đã thành triệu phú nổi tiếng/ Ông ta được người trong ngành máy tính coi là thiên tài/ Ông ta thành lập cái được gọi là "Đất nước microsoft".

Câu 39: 在信息资本发展阶段,拥有财富的关键是什么?
A. 控制资本 B. 控制产品
C. 掌握人才 D. 掌握信息
Trong gia đoạn phát triển nguồn lực thông tin, muốn có sự giàu có thì điều quan trọng là
Nắm được nguồn vốn/ Nắm được sản phẩm/ Nắm được nhân tài/ Nắm được tin tức

Câu 40: 在比尔•盖茨看来,怎样才能使员工和公司连为一体?
A. 鼓励公司的员工参加股票市场 B. 让员工和公司的利益紧密相连
C. 克制公司员工的能动性 D. 给员工发比较高的工资
Theo như Bill Gates, làm sao mới có thể khiến cho nhân viên và công ty gắn kết thành một thể
Khích lệ nhân viên công ty tham gia thị trường chứng khoán/ Làm cho lợi ích của nhân viên và công ty gắn kết chặt chẽ với nhau/ Hạn chế tính năng động của nhân viên/ Trả nhân viên mức lương tương đối cao.




Phần 5: Chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, C, D) điền vào chỗ trống trong bài đọc sau, từ câu 41 đến câu 50.

诚信,是指诚实守信,是人类社会基本的道德(41)______,也是一种非常宝贵的资源。

有一(42)______董事长,当初是个农民,家徒四壁,也没有(43)______企业的经验,可是当他决定建厂时,大家都来帮助他,邻里和朋友们毫不犹豫地借给他十几万元资金,结果
他获得了成功。有人不(44)______,当初人们为什么会借钱给这个没有偿还能力的人?事情原来是这样的:

多年前,他和一个工友打赌,赌注是谁输了谁就挑走村中晒谷场上一大堆石头。结果他输了,他(45)______去挑那堆成小山一样的石头。和他打赌的人对他说:“这是开玩笑,千万不要当真。”但他说(46)______打了赌,就得算数。他(47)______地挑了三个月,空出了一大片地,他在空地上种了几棵桃树,现在每年都结满了果实。人们在品尝甜美桃子的同时,(48)______不赞美他是一个诚实守信的人。把钱借给这样的人,还有什么不放心的呢?

诚信是道德的基石,是宝贵的资源,它(49)______金钱、才学、机敏、容貌更重要。正如一则寓言里所说:你若失去诚信,便把一切都失掉了。一个拥有诚信的人才能(50)______
于社会。同样,一个拥有诚信的民族才有希望,一个拥有诚信的国家才有可能兴旺发达。

(梁鸿雁,《HSK 最新模拟试题集(初、中等)》,北京语言大学出版社,2008 年,有删改)

Câu 41: A. 规范 B. 规定 C. 规律 D. 规则
Câu 42: A. 家 B. 位 C. 本 D. 只
Câu 43: A. 出 B. 搬 C. 办 D. 当
Câu 44: A. 体会 B. 明白 C. 明确 D. 体现
Câu 45: A. 只 B. 都 C. 便 D. 才
Câu 46: A. 如果 B. 即使 C. 尽管 D. 既然
Câu 47: A. 断断续续 B. 上上下下 C. 确确实实 D. 大大小小
Câu 48: A. 非 B. 无 C. 总 D. 都
Câu 49: A. 是 B. 比 C. 像 D. 有
Câu 50: A. 成立 B. 立足 C. 站立 D. 立正

 36-A, 37-D, 38-B, 39-C, 40-B, 41-A, 42-B, 43-C, 44-B, 45-C, 46-D, 47-A, 48-B, 49-B, 50-A

"Thành tín" là thành thực, giữ chữ tín, là quy phạm đạo đức cơ bản của xã hội loài người, cũng là một loại vốn quý. Có một vị giám đốc, ban đầu là một người nông dân, nhà chỉ có 4 bức vách, cũng không có kinh nghiệm làm kinh doanh, nhưng khi ông ta quyết định mở xưởng, mọi người đều đến giúp, hàng xóm và bạn bè không hề do dự mà cho anh ta mượn 1 trăm mấy chục nghìn tiền vốn, kết quả là anh ta đạt được thành công. Có người không hiểu, ban đầu người ta vì sao có thể đem tiền cho người không có khả năng trả lại như vậy mượn? Sự tình thì ra là như thế này:
Nhiều năm trước, anh ta cùng bạn làm cùng đánh cực, người chủ cược nói ai thua phải gánh đống đá to ở  bãi tắm nắng trong làng đi. Kết quả anh ta thua, anh ta liền đi gánh đống đá như quả núi con ấy. Người đánh cược với anh ta nói: "Đó chỉ là đùa thôi, đừng coi là thật". Nhưng anh ta nói nếu đã cược rồi, thì phải giữ lời. Anh ta gánh dần mòn 3 tháng, dọn sạch một đám đất, anh ta trồng mấy cây đào ở trên vùng đất trống, giờ đây mỗi năm đều kết quả. Người ta khi ăn quả đào ngọt lành, không ai không khen ngợi anh ta là người thành thực giữ chữ tín. Đem tiền cho người như thế vay còn gìn không yên tâm chứ?
Thành tín là nền móng đạo đực, là vốn quý, nó so với tiền vàng, học thức, thông minh, dung mạo càng quan trọng. Như một câu ngạn ngữ đã nói: Nếu như bạn đánh mất thành tín, chính là đánh mất tất cả. Một người có thành tín mới có xây dựng lên xã hội. Cũng như một dân tộc có thành tín mới có hy vọng, một quốc gia thành tín mới khả năng phát triển thịnh vượng.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến