Về một bài thơ Đường Đăng Quán Tước Lâu 登鸛雀樓

登鸛雀樓                    登鹳雀楼                    Dēng guàn què lóu

白日依山盡,            白日依山尽,            Bái rì yī shān jǐn,

黃河入海流。            黄河入海流。            Huánghé rù hǎiliú.

欲窮千里目,            欲穷千里目,            Yù qióng qiānlǐ mù,

更上一層樓。            更上一层楼。            Gèng shàng yī céng lóu.



Vương Chi Hoán 王之渙 (688-742) tự Lý Lăng 季淩


Lên lầu Đồng Tước

Trời xế gác núi lặn,
Hoàng Hà nhập biển sâu.
Muốn nhìn xa ngàn dặm,
Lên nữa một tầng lầu.


On the Stork Tower
The mountains eclipse the setting sun,
While seawards the Yellow River runs;
To widen your view to hundreds of miles,
Come to the upper storey by climbing one more flight.


Truyện cổ tích tiếng Trung

1.[百鸟朝凤]Bách điêu triều phượng
体裁:神话故事 浏览次数:35111 
Thể loại: Chuyện thần thoại, số lượt xem 35111
很久很久以前,凤凰和其它小鸟一样,羽毛也很平常,它很勤劳,不像别的鸟那样吃饱了就知道玩,而是从早到晚忙个不停,将别的鸟扔掉的果实都一颗一颗捡起来,收藏在洞里。
Rất lâu về trước, phượng hoàng cũng giống những con chim nhỏ khác, lông vũ rất bình thường. Nó rất chăm chỉ, không giống những giống chim đó, ăn no rồi chơi, mà từ sáng đến tối bận bịu không ngừng, đồ ăn mà những con chim khác vứt đi nó đều lượm hết lên, cất giữ ở trong động.
Kết quả hình ảnh cho 百鸟朝凤这有什么意思呀?这不是财迷精,大傻瓜吗?可别小看了这种贮藏食物的行为,到了一定的时候,他可发挥大用处了!
Điều này có ý nghĩa gì? Đây không phải là ham mê vật chất, có phải là con chim ngu ngốc không? Đừng xem thường việc lưu giữ thức ăn này, đến một lúc nào đó, nó có thể phát huy tác dụng to lớn!
果然,有一年,森林大旱。鸟儿们找不到吃的,这时,凤凰急忙打开山洞,把自己多年积存下来的干果和草籽(zi3)拿出来分给大家,和大家共渡难关
Quả nhiên, có một năm, rừng cây đại hạn, chim chóc không tìm được thức ăn, phượng hoàng liền vội mở động, đem quả khô, hạt cỏ mà mình thu giữ bào nhiêu năm đem phân phát cho mọi người, cùng mọi người vượt qua thời kỳ khó khăn.

"走心” 的家长 Là người cha mẹ biết lưu tâm

 转眼间,孩子已经六岁了,六年的时光,在这么不经意间匆匆而过。我时常问自己,我是一名合格的母亲么?答案总是:NO:。我没有给予孩子足够的关怀,可以简而言之,很多事情没有走心。
Chớp mắt một cái, con trai đã 6 tuổi, thời gian 6 năm, trong khi chẳng hề nhận ra thì đã trôi qua rồi. Tôi vẫn thường tự hỏi, tôi có phải là người cha, người mẹ làm tròn chức trách chưa? Câu trả lời luôn là không. Tôi không hề cho con đủ sự quan tâm chăm sóc, có thể nói ngắn gọn là rất nhiều chuyện tôi đã không biết lưu tâm.

Văn tự của người Việt 越南人的文字 Vietnamese characters 𡦂曰𧵑倘 越南

1. Sơ lược về văn tự
Văn tự là ký hiệu ghi chép lại tiếng nói. Cách đây khoảng 100.000 năm, khi cấu tạo cơ thể con người đã cho phép có tiếng nói, thì đến thời đồ đá mới  (từ 10.200 cho đến giữa khoảng 4500 và 2000) con người mới biết vạch vọ các kí hiệu, biểu tượng.
Văn minh Lưỡng Hà (bắt đầu từ thiên niên kỷ thứ 4 TCN), hay văn minh Ai Cập (bắt đầu với những bộ lạc mới có văn hóa từ 5500 năm TCN ) mới bắt đầu có những hình thái chữ viết sơ khai vào khoảng 3100 năm TCN).
Chữ Hán mới ra đời vào khoảng nhà Thương (tk17-11 TCN), những ký hiệu trên mai rùa có lịch sử đến tận 6000 năm trước, nhưng đủ để được công nhận là chữ viết thì có lẽ là phải đến 1800, 1600 hay 1200 năm TCN.
Đó là những thứ văn tự sớm nhất của con người.

文字改革 Cải cách chữ viết Hán tự

1954年10月,周恩来总理提议设立“中国文字改革委员会”,作为国务院直属机构。并指示:拼音方案可以采用拉丁化,但是要能标出4声。1955年10月15日至23日,教育部和文改会联合召开了全国文字改革会议。 一九五六年,毛泽东提出:“文字必须改革,要走世界文字共同的拼音方向。”


简介

一个国家或民族对于其通用文字的改革,在我国主要指对于汉字的改革(有些少数民族也有文字改革问题)。

Kết cấu chữ Hán, tương quan vị trí của các bộ thủ

Các bộ thủ có thể miễn cưỡng coi như các chữ cái đơn lẻ a, b,c của bảng chữ cái latin. Nhưng bảng chữ cái latin cấu tạo nên từ chỉ bằng kết cấu đứng cạnh nhau thì kết cấu Hán tự lại có nhiều kiểu hơn, điều này cũng có thể thấy được ở tiếng Hàn. Các kiểu kết cấu Hán do tương quan vị trí các bộ thủ bao gồm:
1.Kiểu đơn thể 单体 (独体) Whole, Hán tự do một bộ duy nhất tạo thành, ví dụ 中, 
2.Kiểu trên dưới 上下Upper-lower ví dụ chữ 志、苗、
3. Kiểu trên giữa dưới 上中下Upper-middle-lower ví dụ chữ 意
4. Kiểu trái phải 左右Left-right ví dụ chữ 如, 休
5. Kiểu  trái giữa phải 左中右 Left-middle-right ví dụ chữ 树
6. Kiểu bao quanh toàn bộ 全围Complete enclosure ví dụ chữ 囚
7. Kiểu bao 3 phía từ trên 三包孕(上围) Upper three-side enclosure ví dụ chữ 问,
8. Kiểu bao 3 phía từ bên trái 左三包(左围)Left-hand three-side enclosure ví dụ chữ 区、巨
9. Kiểu bao 3 phía từ dưới lên Lower three-side enclosure 下三包孕(下围) ví dụ 凶,
10. Kiểu bao trên bên trái  左上包孕 (左上围) tiếng anh chú ý đến phần bị bao nên gọi bao dưới, bên phải  Lower right-hand enclosure ví dụ 病,房,庙

Học tiếng Hàn 1 - bảng chữ cái

10 nguyên âm cơ bản 기본 모음:
아a, 야ya, 어ơ, yơ, 오ô, 요yô, u yu, 으ư i
11 nguyên âm đôi (ghép):
애 e, 얘ye, 에ê, 예yê, 와oa, 왜ue/oe, 외oê, 워uơ, 웨uê, 위uy, 의ui
Trong đó  và 에, 왜, 외 và 웨 gần như không có khác biệt
14 phụ âm cơ bản:
ㄱc/g, ㄴn, ㄷt/d, ㄹr/l, ㅁm, ㅂb/p
ㅅx, ㅇng, ㅈch, ㅊch', ㅋkh, ㅌth, ㅍp'/ph, ㅎh
 5 phụ âm đôi (kép):
ㄲkk, ㄸtt, ㅆss, ㅉchch, ㅃpp

Phụ âm cuối
ㄲ k, ㄴn, ㅆt, ㄹl, ㅁm, ㅍp, ㅇng

Bài thi mẫu 新汉语水平考试 HSK 5 (có dịch, chữa, đáp án)

介绍 Giới thiệu
为使汉语水平考试(HSK)更好地服务于汉语学习者,中国国家汉办组织中 外汉语教学、语言学、心理学和教育测量学等领域的专家,在充分调查、了解海 外汉语教学实际情况的基础上,吸收原有 HSK 的优点,借鉴(jian4)近年来国际语言测 (ce4)试研究最新成果,推出新汉语水平考试(HSK)。
Để việc thi trình độ Hán ngữ phục vụ người học càng tốt hơn, các chuyên gia về giảng dạy tiếng Hàn ngoài Trung Quốc, chuyên gia ngôn ngữ học, tâm lí học, kiểm định giáo dục học và chuyên gia các lĩnh vực khác của tổ chức Hán ban quốc gia, trên cơ sở điều tra và tìm hiểu đầy đủ tình hình thực tế việc dạy và học tiếng Hán ở nước ngoài, tiếp thu ưu điểm vốn có của HSk, tham khảo những kết quả mới nhất trong nghiên cứu hình thức đánh giá ngôn ngữ của quốc tế những năm gần đây, đưa ra bài thi trình độ Hán ngữ mới (HSK).

Từ vựng xuất nhật khẩu


1. Bao gồm chi phí vận chuyển đến cảng nhưng không gồm chi phí chất hàng lên tàu 船边交货(免费船上交货) /chuán biān jiāo
huò (miǎnfèi chuánshàng jiāo huò/
2. Bao gồm giá hàng hóa và cước phí nhưng không bao gồm bảo hiểm 成本加运费 /chéngběn jiā yùnfèi/
3. Bao gồm giá hàng hóa, bảo hiểm và cước phí 到岸价(成本, 保险费和运费)dào àn jià (chéngběn, bǎoxiǎn fèi hé yùnfèi)
4. Bảo hiểm xuất khẩu 出口保险 /chūkǒu bǎoxiǎn/
5. Bến cảng 埠头 /bùtóu/
6. Bù giá vàng 黄金升水 /huángjīn shēngshuǐ/
7. Buôn lậu và gian lận thương mại 商业欺诈, 走私 /shāngyè qīzhà, zǒusī/
8. Các lô hàng có độ rủi ro cao 高风险货物 /gāo fēngxiǎn huòwù/
9. Cảng công­ten­nơ 货柜港口 /huòguì gǎngkǒu/
10. Chấp nhận nhưng loại trừ… 接受除 /jiēshòu chú/
11. Chịu phạt 被罚 /bèi fá/
12. Chịu phạt 招致的惩罚 /zhāozhì de chéngfá/
13. Chịu phí tổn, chịu chi phí 支付费用 /zhīfù fèiyòng/
14. Chịu rủi ro 承担风险 /chéngdān fēngxiǎn/
15. Chịu tổn thất 蒙受损失 /méngshòu sǔnshī/
16. Chịu trách nhiệm 承担责任 /chéngdān zérèn/
17. Chịu, gánh, bị (chi phí, tổn thất, trách nhiệm…) 遭受 /zāoshòu/
18. Cho hàng vào công­ten­nơ
用集装箱装运(货物);使(某处)集装箱化
yòng jízhuāngxiāng zhuāngyùn (huòwù); shǐ (mǒu chù) jízhuāngxiāng huà
19. Cước chuyên chở hàng hóa 实载货吨位 /shí zài huò dùnwèi/
20. Cước chuyên chở, dung tải, dung tích (tàu), trọng tải, lượng choán nước
(衡量船舶大小的排水)吨位;(军舰的)排水量吨位;(货物的)每吨)
(héngliáng chuánbó dàxiǎo de páishuǐ) dùnwèi;(jūnjiàn de) páishuǐliàng dùnwèi;(huòwù de) měi dūn
21. Cuống trái khoán 未发行的债券 /wèi fāxíng de zhàiquàn/
22. Đại lý tàu biển 运货代理商 /yùn huò dàilǐ shāng/
23. Giấy báo nợ 借记报单, 借项通知单 /jiè jì bàodān, jiè xiàng tōngzhī dān/
24. Giấy chứng nhận thiếu nợ 债务凭证, 债务证明书; 借据
/zhàiwù píngzhèng, zhàiwù zhèngmíng shū; jièjù/
25. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa 货物原产地证明书 /huòwù yuán chǎndì zhèngmíng shū/
26. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa 货物原产地证明书 /huòwù yuán chǎndì zhèngmíng shū/
27. Giấy nợ không có thể chấp 无担保的信用债券 /wú dānbǎo de xìnyòng zhàiquàn/
28. Hàng hóa (vận chuyển bằng tàu thủy hoặc máy bay)货物(船或飞机装载的) /huòwù (chuán huò fēijī zhuāngzǎi de)/
29. Hàng hóa được vận chuyển 货运, 货物 /huòyùn, huòwù/
30 Hàng hóa mua và bán 商品; 货物 /shāngpǐn; huòwù/
31 Hành vi nhà cầm quyền 国家行为或行动 /guójiā xíngwéi huò xíngdòng/
32 Hóa đơn tạm thời 估价单,估价发票 /gūjià dān, gūjià fāpiào/
33 Khai báo hàng (để đóng thuế) 申报 /shēnbào/
34 Khoản cho vay cầm tàu 抵押贷款 /dǐyā dàikuǎn/
35 Khoản cho vay cầm tàu 押船贷款 /yāchuán dàikuǎn/
36 Khoản cho vay chi trội 贷款 /dàikuǎn/
37 Khoản cho vay không có đảm bảo 信用贷款,信用借款 /xìnyòng dàikuǎn, xìnyòng jièkuǎn/
38 Khoản cho vay không có đảm bảo 信用贷款,信用借款 /xìnyòng dàikuǎn, xìnyòng jièkuǎn/
39 Khoản vay dài hạn, sự cho vay dài hạn 长期贷款 /chángqí dàikuǎn/
40. Khoản vay không kỳ hạn, sự cho vay không kỳ hạn 活期借款, 可随时索还的借款
/huóqí jièkuǎn, kě suíshí suǒ huán de jièkuǎn/
41. Khoản vay ngắn hạn, sự cho vay ngắn hạn 短期借款
/duǎnqí jièkuǎn/
42. Không thể hủy ngang 不能取消的; 不可改变的
/bùnéng qǔxiāo de; bùkě gǎibiàn de/
43. Khu vực sát bến cảng 停泊处 /tíngbó chù/
44. Mắc nợ 借债 /jièzhài/
45. Mắc nợ, còn thiếu lại 负债的 /fùzhài de/
46. Người bán chịu trách nhiệm đến khi hàng đã được chất lên tàu离岸价(免费上)lí àn jià (miǎnfèi shàng)
47. Người bốc dỡ, công nhân bốc dỡ装载货物工人zhuāngzǎi huòwù gōngrén
48. Người giữ trái khoán 信用债券持有人 /xìnyòng zhàiquàn chí yǒu rén/
49. Phí bảo hiểm 保险费 /bǎoxiǎn fèi/
50. Phí bảo hiểm mộc (không khấu trừ hoa hồng môi giới), phí bảo hiểm toàn bộ 保险 /bǎoxiǎn/
51. Phí bảo hiểm như đã thỏa thuận 保险公司同意 /bǎoxiǎn gōngsī tóngyì/
52. Phí bảo hiểm phụ 额外保险费 /éwài bǎoxiǎn fèi/
53 .Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung 附加保险费 /fùjiā bǎoxiǎn fèi/
54. Phí bốc dỡ 码头工人搬运费 /mǎtóu gōngrén bānyùn fèi/
55. Phiếu đóng gói hàng (một tài liệu được gửi kèm với hàng hóa để thể hiện rằng chúng đã được kiểm tra)装箱单 /zhuāng xiāng
dān/
56. Phụ phí (Là khoản tiền phải trả thêm vào số tiền gốc theo một quy định nào đó) 附加费用,额外费用 /fùjiā fèiyòng, éwài fèiyòng/
57. Phụ phí bảo hiểm 附加保险费 /fùjiā bǎoxiǎn fèi/
58. Sự cho vay cầm cố 抵押贷款 /dǐyā dàikuǎn/
59. Sự cho vay cầm hàng, lưu kho 仓库的保险 /cāngkù de bǎoxiǎn/
60. Sự cho vay có lãi 有息贷款, 息债 /yǒu xī dàikuǎn, xí zhài/
61. Sự cho vay không bảo đảm, không thế chấp 无担保保险 /wú dānbǎo bǎoxiǎn/
62. Sự cho vay tiền 贷款资金 /dàikuǎn zījīn/
63. Sự cho vay, sự cho mượn, tiền cho vay; công trái 借款 /jièkuǎn/
64. Sự ghi nợ, món nợ, khoản nợ, bên nợ 借方帐目 /jièfāng zhàng mù/
65. Sự mắc nợ, công nợ, số tiền nợ 亏欠, 债务 /kuīqiàn, zhàiwù/
66. Sự phát hành trái khoán 债券发行 /zhàiquàn fāxíng/
67. Sự trả tiền lương 实物支付 /shíwù zhīfù/
68 Thuế nhập khẩu, hải quan 关税;海关guānshuì;hǎiguān
69. Thùng đựng hàng lớn (công­ten­nơ)容器, 箱,匣, 集装箱, 货柜róngqì, xiāng,xiá,jízhuāngxiāng, huòguì
70. Tiền công theo từng đơn vị sản phẩm 计件工资 /jìjiàn gōngzī/
71. Tiền cược bán, tiền cược nghịch 保费 /bǎofèi/
72. Tiền cược mua hoặc bán 双期权溢价 /shuāng qíquán yìjià/
73. Tiền cược mua, tiền cược thuận 为赎回溢价 /wèi shú huí yìjià/

Bài đăng phổ biến