Thành ngữ trong bài thi HSK 6

 Ai mà ôn HSK 6 sẽ thấy đề thi, cả nghe, đọc và viết đều dài và dày đặc các câu thành ngữ, nếu không hiểu thì ít nhiều có trở ngại cho việc làm tốt bài thi. Chưa kể, bài thi nói và viết, nếu biết vận dụng các câu thành ngữ thì sẽ được đánh giá rất cao.

爱不释手 (Àibùshìshǒu) Yêu thích đến độ không rời tay

不胫而走 (Bù jìng ér zǒu) Không chân mà chạy (lời đồn, tin tức phát tán nhanh)

不翼而飞 (Bù yì ér fēiKhông cánh mà bay (lời đồn, tin tức phát tán nhanh, đồ vật tự nhiên biến mất)

返璞归真 (Fǎn pú guī zhēn): Thoát bỏ vỏ bọc dườm dà ngụy tạo để quay lại các giá trị chân như

福无双至,祸不单行 (Fú wúshuāng zhì, huòbùdānxíng) Phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí. Câu này đối với người Việt dùng dễ bị nhầm, do câu tương ứng trong tiếng Việt và phiên âm của câu gốc ngược nhau. 

苛捐杂税 (Kējuānzáshuì) Sưu cao thuế nặng

苦尽甘来 (Kǔjìngānlái) Khổ tận cam lai

落叶归根 (Luòyèguīgēn) Lá rụng về cội

人山人海,人声鼎沸 (Rénshānrénhǎi, rén shēng dǐngfèi) Chỉ số người rất đông

石沉大海 (Shíchéndàhǎi) Không tăm hơi, không hy vọng, không được kết quả gì cả

时光似箭,日月如梭 (Shíguāng sì jiàn, rì yuè rú suō) Thời gian như tên bắn, ngày tháng như thoi đưa, ý chỉ thời gian mau qua

萎靡不振 (Wěimí bùzhèn) Uể oải chán nản, không phấn chấn. 振作 là phấn chấn

养家糊口 (Yǎngjiā húkǒu) Nuối nấng gia đình con cái

优胜劣汰 (Yōushèngliètài) Mạnh được yếu thua

辗转反侧 (Zhǎn zhuǎn fǎn cè) băn khoăn trăn trở


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến