Tóm tắt giáo trình Hán Ngữ 5


·         Bài 1
说实话nói thật ra thì…
一下子trạng từ chỉ hành động, sự việc xảy ra nhanh. 几年不见,他一下子长这么高了。
终于cuối cùng (thì cũng…)
一切tất cả, thường dùng với 这里的一切对我来说,都是那么有趣.
如果nếu
果然quả nhiên (sự việc diễn ra đúng như dự đoán)
只好chỉ còn cách … (mới tốt)
对于về, đối với (tiếng Anh là with regards to)
và/nhưng (nối 2 câu, cụm)

·         Bài 2
dựa vào, nhờ vào
các/mọi (nhắc đến tất cả mọi người/mọi thứ thuộc thuộc về một bộ phận phân loại nhất định) 每天都有全国各地的游泳者来这里参加。
nhắc đến tất cả với ý nghĩa là các cá nhân đều giống nhau, có thể dùng trước danh từ, nhưng chỉ dùng với một số từ đếm nhất định, và không dùng với số đếm.
nhắc đến “tất cả” đều như nhau, phải dùng với từ đếm hoặc số đếm (trừ 人,家,月,日,星期,周)
表示biểu thị, thể hiện, tức là, có ý. 朋友们知道我考了第一名,都向我表示祝贺。点头表示同意。你说了以后,他有什么表示?
vừa… vừa… (thể hiện các hành động liên tiếp, nối nhau)
phân biệt, khác nhau, riêng (liên quan đến các hành động khác nhau, hoặc các chủ thể khác nhau, có thể dùng như danh từ hoặc động từ). 对不同情况,应该分别对待
·         Bài 3
拿+名词+来+动词lấy… để làm gì đó… (giới thiệu một chủ đề mới), chỉ dùng với các động từ 说,看,讲,比,比较,分析那人民生活水平来说,提高还是很快的。
动词+下… xuống, xong (thể hiện hành động đã hoàn thành, ám chỉ “bỏ xuống” hoặc một hành động từ cao xuống thấp). 脱下冬衣。我们从这里走下山去吧。
动词+上… thành, tới, lên (thể hiện hành động có kết quả, ám chỉ “nhập lại” hoặc một hành động từ thấp lên cao).一到春天,人们都投下冬衣,换上春装。她今年终于考上了大学。
多么biết bao, bao nhiêu là… (cảm thán lượng nhiều).多么好意思啊!
có thể (thể hiện ý đối lập hoặc không chắc chắn). 去了以后,也许你会爱上这个美丽的城市
·         Bài 4
一点儿++不/没:một chút/một ít… cũng không… (phủ định hoàn toàn).   一点儿也不了解你的意思。
nhưng, cùng nghĩa với 但是 nhưng hay được dùng trong văn nói hơn
简直nói một cách đơn giản thì…, dùng để thể hiện ý cường điệu
当然đương nhiên, có thể dùng độc lập hoặc trả lời cho câu hỏi
từ…, thường mang nghĩa điều gì đó không thay đổi, dùng trong câu phủ định. 我以前从没来过日本,这是第一次。
+++đang… thì (bị một hành động khác xen vào). 说着说着突然笑了起来
·         Bài 5
sau này bàn tiếp sau, có thể dùng như một lời từ chối lịch sự. 这件事以后再说吧。
thật ra
实在thật, thật sự
用得着cần thiết, phải, trái nghĩa 用不着không cần, không phải. 有什么意见你就好好说,用不着生这么大气。
至于nói đến chuyện…, dùng để thay đổi chủ đề, đưa ra đề tài mới
·         Bài 6
nửa… nửa (không)… 半懂不懂
脸的警惕toàn là
不料: thật bất ngờ, ngoài dự đoán
+动词: vừa mới… , đã… 他一说,我们都笑了
竟然:thực tế, thật ra (ngoài tưởng tượng), hoá ra lại là 没想到这次考试题竟然这么简单
只是:chỉ là 我只是问问你,没有别的意思
并:dùng trước gì đó để diễn tả phủ định toàn bộ, hoàn toàn không/chẳng… chút nào. 说他笨,其实他并不笨
 thể hiện sự tiếp tục, hoặc toàn bộ: 问一答,一心一
·         Bài 7
动词+下去: sự tiếp nối của hành động… (làm gì đó) tiếp : 请听他说不去
根本:căn bản: về cơ bản thì… (hoàn toàn không)… 今天的会根本没通知我
入迷: bị… mê hoặc, làm hấp dẫn: 优美的音乐让人听得入迷
偷偷:một cách bí mật, lén lút, không ai biết: 他看大家不注意,就偷偷离开了
为了:vì 为了演好这个节目,他们常常练到很晚
不管:bất kể 不管做什么事,她都非常认真
其中:trong số đó: 中国有很多河,长江是其中最长的一条
既然:một khi đã, kể từ khi 既然病了,就会宿舍休息吧
·         Bài 8
任何:bất kì 做任何事情都不可能随随便便成功
尽量:tận tâm, tận lượng, hết sức: 你放心吧,只要我能做到的,我会尽量帮忙
立刻:lập tức: 吃了早饭我就立刻去机场接她 nhanh hơn 马上
连:liền, liên tục: 连下了两天雨,路上到处都是水
仍然:thế mà lại vẫn còn… (đồng nghĩa với: 还)diễn tả trạng thái không đổi 昨天有雨,今天仍然有雨
·         Bài 9
经:đã từng (từ khoảng thời gian xa và đã kết thúc, khác với là việc đã xảy ra tương đối gần đây và có thể vẫn còn tiếp tục) 经度过一个让我看懂的故事
到底:rút cục/cuối cùng đã… được (khác với 终于 là có thể sử dụng được trong câu hỏi, bắt buộc phải kèm theo问题到底解决了/他到底来不来?
算:tính là/coi như 这几天不算太冷
原来:chỉ những thứ quá khứ, lúc đầu (với ngụ ý bây giờ đã thay đổi), hoặc thể hiện sự phát hiện một cách đột ngột ra rằng sự việc không phải như vẫn nghĩ 这几天他都没来上课,原来他病了
装:giả bộ như
: về việc… mà nói…
·         Bài 10
不把放在眼里không để… vào mắt, mang ý khinh thường, không coi trọng
dùng thay cho các động từ 做,干,, mang nghĩa làm,… cụ thể thay đổi theo câu
nghĩa là làm,… cụ thể thay đổi theo câu, dùng với 了,着,
甚至thậm chí
以后sau này, có thể chỉ tương lai, hoặc sự việc ở hiện tại còn kéo dài được đến tương lai (以来 chỉ sử dụng để nói tương lai)
nhưng, dùng trước động từ để thể hiện sự thay đổi về sắc thái ngữ nghĩa. 虽然也有点儿想家,但是我却不感到寂寞
偶然tình cờ, ngẫu nhiên, không phải là không thể tránh khỏi 我偶然想起了他
·         Bài 11
xấp xỉ
约而同không hẹn mà cùng…, chỉ hai người làm hoặc nghĩ giống nhau cho dù không nói trước. 们不约而同地说:同意
chỉ thấy…, không có chủ ngữ
无奈không có sự lựa chọn, bắt buộc phải, cũng có thể dùng để nối câu với ý nghĩa ý định ở vế 1 có thể sẽ không thực hiện được (do vế 2)
十分rất, hoàn toàn, không thể dùng 十分十分 nhưng có thể dùng 不十分 chỉ mức độ thấp.
形容+下去vẫn cứ… mãi, chỉ trạng thái hiện tại vẫn tiếp tục với mức độ cao hơn, và nhấn mạnh vào sự tăng cấp trạng thái này. 天气要是这么冷下去,我可受不了了
·         Bài 12
好不+形容không thể không…, rất/quá…
尽管cho dù, tự nhiên/không cần khách khí. 尽管我已经长大了,可是在妈妈眼里,我还是个少孩子。有什么话尽管说吧,别不好意思。
难免không thể tránh khỏi, dùng trước động từ, và thường theo sau bởi 要,会即使朋友之间也难免看法不同。
恐怕chỉ sợ…, dùng để đánh giá tình hình và bộc lộ sự lo lắng về tình huống xấu có thể sẽ xảy ra. 们快走吧,恐怕要下雨。
免得không thì (or else), dùng ở vế 2 với ý nếu làm được vế 1 thì sẽ tránh được điều không mong muốn xảy ra (như được viết ở vế 2). 我病的事你最好不要告诉他,免得他担心。
vốn nghĩ là…, dùng khi phát hiện suy nghĩ trước của bản thân là sai. 都十二点了,我以为还是不到十点呢。
bổ ngữ sau một số động từ, đến (làm gì đó). 我来帮你拿
·         Bài 13
总之sau tất cả, tổng kết lại, suy cho cùng. 听力,口语,阅读,写作,总之那门功课都很重要,都的学好。
总得đều phải, cũng phải, thể hiện sự cần thiết và bắt buộc. 不能去上课,总是告诉老师一声
đủ, quá, dùng trước tính từ và kết câu hay đi cùng với 的,了,的了今年夏天天气够热的。
哪怕cho dù… cũng sẽ (không thay đổi), dùng với 也,都,
dám… (có dũng khí để làm gì đó), dùng trước động từ hoặc dùng một mình trong câu hỏi, phủ định là 不敢,没敢
好在vừa vặn, thích hợp 间不太大,好在只我一个人住
为难làm khó (tự đặt mình hoặc ai đó vào thế khó) 我真的不会唱歌,你就别为难我了
反而 thế mà lại (trái ngược hoàn toàn với những gì vừa nói, ngược với tiếp diễn tự nhiên) 他离这儿最远,反而来得最早
就是vừa… thì sẽ làm gì đó mãi 我在电脑前一坐就是一上 
·          


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến