Đề minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2017 môn tiếng Trung


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

ĐỀ MINH HỌA
(Đề thi có 03 trang)
KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: Tiếng Trung Quốc
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể tg phát đề


Chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, C, D) điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau:

Câu 1: Phiên âm đúng của từ 报答 là:              .
A. bāodá        B. bàodā           C. bàodá           D. bāodā
Câu 2: Phiên âm đúng của từ 慈祥 là:              íxiáng.
A. zh                       B. ch                            C. z                              D. c
Câu 3: 看到她充满期            的目光,我不忍让她扫兴。
A.            B.               C.               D.
Trông thấy ánh mắt đong đầy sự trông đợi của cô ấy, tôi không đành lòng khiến cho cô ấy mất hứng.
Câu 4:              森林是我们每个人的责任。
A. 保护         B. 保持            C. 保证            D. 保卫 
Câu 5: 充分体会到,短短的三年对生活来说    改变许多事情。 
A. 不足  B. 值得                C. 足以              D. 不值
Tôi hoàn toàn trải nhiệm thấy được đối với cuộc sống mà nói, 3 năm ngắn ngủi là đủ để thay đổi rất nhiều điều
Câu 6: 在我的印象            ,他是一个非常认真的学生。
A.            B.               C.               D.
Câu 7: 阮老师工作一向           
A. 仔细         B. 详细            C. 细细            D. 细小
Câu 8: 做生意常常会遇到            的情况,我们要灵活地处理。
A. 忽然         B. 猛然            C. 突然            D. 果然
hu1ran2 chỉ có thể làm trạng từ
Câu 9: 你终于考上外贸大学了,我们            能不来祝贺呢?
A. 怎么样       B. 什么样          C. 怎么            D. 什么
Câu 10: 他手里拿着一            报纸聚精会神地看着。
A.            B.              C.               D.
Câu 11: 两年前他            开始学习汉语的时候,一个汉字也不认识。
A.            B. 刚才            C.               D. 才刚
Câu 12:            这件衣服的样子再做一件。
A. 依靠         B. 按照            C.               D.
yi1kao4 có nghĩa là dựa vào, phụ thuộc vào vd 日本的石油依靠进口。
Câu 13: 飞机            每小时600公里的速度向首都方向飞去。
A.            B.               C.               D.
Câu 14: 周末他喜欢骑            自行车去公园玩。
A.            B.               C.               D.
Câu 15: 你知不知道他最近那么伤心,到底是怎么回事           
A.            B.               C.               D.
Câu 16: 这个地区依傍水,污染很少,            空气这么好,这么新鲜。
A. 难以         B. 以便            C. 以致            D. 难怪
Câu 17: 戴上新眼镜向四周望望,这个世界            变得清楚起来了。
A. 有点儿       B. 一点儿          C. 一次            D. 一下子

Câu 18: 她没有说话,只是            ,这样看来她是同意了大家的意见。
A. 点了点头     B. 点点头了        C. 点头点头        D. 点点了头
Câu 19: 看着她此时美丽            年轻的脸,我被一种深切的情意感动着。
A.            B.               C.               D.
Câu 20: 高中毕业以后,究竟            继续读大学            马上就业,大家应该好好考虑。
A. 不是„„就是„„                 B.   „„还是„„
C. 不是„„而是„„                 D.   „„不是„„
Câu 21:              修一座立交桥,      能解决这个城市交通问题。 
A.    尽管„„也„„                      B.    虽说„„„„
C. 除非„„„„                  D.  固然„„„„
Câu 22:             我怎么解释,他            不相信。
A. 除了„„„„                  B.  不管„„„„
C. 如果„„„„                  D.  尽管„„„„
Câu 23: 你从这儿往前走,           
A. 十分钟走就能看见书店           B. 书店看见走十分钟就能
C. 看见书店就能走十分钟           D. 走十分钟就能看见书店

Chọn vị trí đúng (ứng với A hoặc B, C, D) cho từ/cụm từ trong ngoặc trong các câu sau:

Câu 24: 他是 A 一位来自英国的 B 知识丰富的 C 语法老师 D        (朋友给我介绍的)
Câu 25: 杨教授 A B 我们 C 请来 D 作报告的。                       (从师范大学)
Câu 26: 约翰 A 说他打算 B 下个月到 C 越南 D                                (来)
Câu 27: A 请你通知 B 下午 C 都要 D 参加课外活动。                          (大家)

Chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, C, D) giải thích cho từ/cụm từ được gạch chân trong các câu sau:

Câu 28: 每开新课前,他总是将新课本先看一遍,在难点和重点地方做个标记。
A. 教科书       B. 参考书          C. 计划书          D. 外文书
Câu 29: 心里佩服他舍己救人的精神。
A.            B.               C.               D.
Câu 30: 您先忙着,回头我再来看您。
A. 转头         B. 转身            C. 过几回          D. 过几天
Câu 31: 不就是一句话嘛,犯不着生这么大的气啊。
A. 不得不       B. 不允许          C. 不值得          D. 不像话
Câu 32: 徐悲鸿先生是中国著名的画家,他最擅长的是画马。
A. 拿手         B. 熟悉            C. 得意            D. 满意
Câu 33: 你这样做等于是给我们的集体加入了一个不和谐音
A. 不合适的人   B. 不客气的话      C. 不诚实的行为    D. 不友好的因素
Câu 34: 这是非常时期,实在没办法,您就凑合点儿用吧。
A. 稀有         B. 特殊            C. 异常            D. 平常
Câu 35: 大学毕业后我就独立了,从那时起就不再向父母伸手了。
A. 照顾父母     B. 支援父母        C. 跟父母要钱      D. 帮父母赚钱

Chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, C, D) theo nội dung bài đọc, từ câu 36 đến câu 40.

叔叔,我,我能坐吗?一个小男孩站在椅子边上说。这是公园的椅子,又不是我家的, 你怎么不能坐呢?我笑着对他说。你不是在„„在约会吧?约会?五六岁的孩子怎么会说出
"Chú ơi, cháu, cháu có thể ngồi không?" Một đứa bé đứng một bên chiếc ghế nói. "Đây là ghế công viên, lại chẳng phải của nhà chú, sao cháu không thể ngồi cơ chứ?" Tôi cười mà nói với cậu ta. "Không phải chú đang hẹn hò sao?" Hẹn hò? Một đứa bé năm sáu tuổi sao lại có thể nói ra được.
这样的话?我把书放在椅子上,凑近他,你懂得什么叫约会?”“就是„„就是,等„„等一个 阿姨。我哈哈大笑,他说对了。我的女朋友喜欢安静的地方,我找遍了北京城才找到了这个公
园。那么,就请„„坐吧!”我天生喜欢孩子,便拖 /Tuō/ 着长声发出邀/Yāo/请。他嘻嘻笑了两声,欠/Qiàn/着屁股 向椅子上蹭/cèng/哧/Chī/„„”裤子上又撕//了一道口子,露出了他白嫩/Nèn/的小屁股。这口子不是新茬/Chá/,是大针小线缝上的。真是不称职/chen4zhi2/的妈妈!“来,坐在叔叔腿上吧,椅子上凉。我把他抱上来。孩子的小 屁股透出的暖气温在我的腿上。
"Nói như vậy?" Tôi đem sách đặt sang một bên ghế, sát lại gần nó, "Cháu có biết hẹn hò là gì không?" "Chính là,... thì chính là,... đợi... đợi một cô." Tôi cười lớn haha, nó nói đúng rồi. Bạn gái tôi thích nơi yên tĩnh, tôi tìm khắp một lượt Bắc Kinh mới tìm thấy cái công viên này. "Vậy xin... mời ngồi nào!" Tôi sinh ra đã thích trẻ nhỏ, càng ngân dài giọng ra để mời. Nó cười hihi hai tiếng, đặt đít ngồi lên ghế. "Xoạc..." Quần lại rách thêm một vết nữa, lộ ra cái mông trắng mềm. Vết rách này không phải mới bị, là một vết kim to chỉ nhỏ. Đúng thật không đáng làm mẹ! "lại đây, ngồi lên đùi chú đây, ghế lạnh lắm." Tôi bế nó lên. Hơi nóng tỏa ra từ mông nó lên đùi tôi. 
你跑到这儿干什么?你家大人呢?”“我爸爸在那边打扑克/Pūkè/呢。 我到这儿来„„”“来干什么呀?”“„„约会。我瞪/Dèng/大了眼睛,你同谁约会?”“„„ „„妈妈。我更惊讶了:你妈妈让你来的?”“上个星期天,妈妈说,„„说今天„„到这 儿给我„„送裤子。他用手抠破了两个口子的裤子,爸不„„不知道。他不让妈„„„„ 看我。”“你爸爸妈妈不在一起啦?”“„„„„妈走了,把我扔下了。他眼里流出了两滴 泪。这泪滴到我抱着他的手上,凉凉的。我把他搂/lou3/得更紧,用我的体温暖着这孩子。一阵凉风,飘 落一片片树叶。
"Cháu chạy đến đây làm gì? Người lớn nhà cháu đâu?" "Bố cháu đánh bài bên kia rồi. Cháu đến đây..." "Đến đây làm gì thế?" "hẹn...hẹn hò." Tôi chớp mắt to ra. "Cháu hẹn hò với ai?" "Với... với mẹ." Tôi càng kinh ngạc: "mẹ cháu bảo cháu đến sao?" "Chủ nhật tuần trước, mẹ bảo,... bảo hôm nay đến đây cho cháu... cái quần". Cậu bé dùng tay cào cào chiếc quần đã rách 2 lỗ. "Bố không... không biết. Bố không cho mẹ... đến... thăm cháu." "Bố mẹ cháy không ở cùng nhau nữa à?" "Đi... đi... mẹ đi rồi, bỏ cháu ở lại." Mắt nó chảy ra hai giọt lệ. Giọt lệ rớt trúng tay tôi đang ôm nó, lành lạnh. Tôi ôm nó càng chặt, dùng thân mình ủ ấm đứa bé. Một trận gió, những chiếc lá bay rơi xuống.
Câu 36: 孩子来公园是为了:
A. 玩耍         B. 约会            C. 看爸爸          D. 等叔叔
Câu 37: 作者来公园的目的是:
A. 等孩子       B. 打扑克          C. 谈恋爱          D. 找儿子
Câu 38: 作者和孩子过去:
A. 不认识       B. 常见面          C. 是好友          D. 是父子
Câu 39: 读了这段文字,感到作者的心情是:
A. 沉重的       B. 气愤的          C. 兴奋的          D. 舒畅的
Câu 40: 这件事最可能发生在:
A. 春天         B. 夏天            C. 秋天            D. 冬天

Chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, C, D) điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau, từ câu 41 đến câu 50.

有一个人不管买什东西,从来不挑选有人问他你买东西为什么从来不挑选那是新的,为什么(41)           挑选?因为这个原因,人们都说他太傻了。
Có một người bất kể mua thứ gì, xưa nay đều không hề chọn. Có người hỏi anh ta: "Anh mua đồ vì sao xưa nay đều không lựa chọn vậy?" Anh ta nói" "Đó là đồ mới, vì sao phải chọn?" Vì nguyên nhân này, người ta đều nói anh ta ngốc quá.
有一天,下班之 后,(42)              破了,就到附近一鞋店去买鞋他对货员说驾,请我拿一 41 (43)            的鞋员拿了两双鞋给他,您看看要哪一双
Có một hôm, sau khi tan sở, anh ta phát hiện giày bục rồi, liền đi đến một cửa tiệm giày gần đó mua giày. Anh ta nói với người bán hàng: "Xin lỗi, lấy cho tôi một đôi giày số 41." Người bán hàng cầm đưa anh ta 2 đôi, nói: "Anh xem xem lấy đôi nào?"
他刚想说,有一双行了,不 用挑选。但又一想,人家都说我买东西不挑选,太傻了。这次我要好好挑选挑选。他把两双鞋拿起 来看了又看,比了又比。差不多一个小时过去了。这时候,那个售货员等(44)                            有些着急了, 您这什么(45)          _选好样吧钱我你,(46)             把钱了售货员(47)              比那两鞋。半个多小,他定不了哪 双鞋好。
Anh ta vừa định nói, đưa một đôi là được rồi, không cần chọn. Nhưng lại nghĩ, người ta đều nói mình mua đồ không chọn, ngốc quá. Lần này mình sẽ chọn kỹ thử xem. Anh ta cầm 2 đôi dày nhìn đi nhìn lại, so đi so lại. Gần 1 tiếng rồi. Lúc này, người bán hàng ấy đợi có chút sốt ruột, nói: "Anh chọn thế này, đến lúc nào mới có thể chọn xong đây?" Anh ta nói: "Thế này đi, tôi đưa tiền trước cho anh, cứ để tôi chọn lại." Anh ta lấy tiền đưa cho người bán hàng, tiếp tục so sánh 2 đôi giày ấy. lại qua hơn nửa tiếng, anh ta vẫn chưa quyết định được đôi nào tốt.
最后,他(48)_          “不管它呢,双鞋里拿一只,这样可以了吧说着,从两双鞋 里各拿了一只,把另外两只鞋还给了售货员,就回家了。回到家里,他坐在床上,拿起一只鞋,穿 在左脚上,这只鞋很(49)                        。他又拿起另外一只鞋往右脚上穿,这时,他才发现两只鞋都是左脚 的。他气得一下子倒在床上,心想:以后买东西(50)            不挑选了。
Sau đó, anh ta đành nói: "Mặc kệ nó vậy, mỗi đôi giày lấy một chiếc, như thế là được rồi." Nói rồi, anh ta lấy 1 chiếc từ 2 đôi giày ấy, đem 2 chiếc còn lại trả cho người bán hàng, rồi về nhà. Về đến nhà rồi, anh ta ngồi trên giường, cầm một chiếc giày lên, đeo vào chân trái, chiếc giày này rất vừa văn. Anh ta lại lấy chiếc còn lại đeo vào chân phải, lúc này anh ta mới phát hiện ra cả 2 chiếc đều là chân trái. Anh ta bực dọc một hồi trên giường, trong bụng nghĩ: Sau này mua đồ nhất định không chọn gì sất.

Câu 41: A.
B.
C.
D.
Câu 42: A. 觉得
B. 发现
C. 知道
D. 明白
Câu 43: A.
B.
C. 号码
D. 编号
Câu 44: A.
B.
C.
D.
Câu 45: A.
B.
C.
D.
Câu 46: A.
B.
C.
D.
Câu 47: A. 连续
B. 继续
C. 连接
D. 持续
Câu 48: A. 一定
B. 遗憾
C. 只好
D. 同意
Câu 49: A. 合适
B. 合理
C. 适合
D. 适当
Câu 50: A. 坚强
B. 坚定
C. 坚持
D. 坚决
--- HẾT ---

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến