Languages of the world - Interesting facts about languages Ngôn ngữ trên thế giới – những sự thật thú vị về ngôn ngữ

1.How many languages are there?
Có bao nhiêu ngôn ngữ trên thế giới?

It’s estimated that up to 7,000 different languages are spoken around the world. 90% of these languages are used by less than 100,000 people. Over a million people converse in 150-200 languages and 46 languages have just a single speaker!
Người ta cho biết, có tới 7000 ngôn ngữ khác nhau được nói trên khắp thế giới. 90% số ngôn ngữ này được sử dụng bởi ít hơn 100000 người.  Hơn một triệu người  giao tiếp với nhau bằng 150 đến 200 thứ tiếng và 46 ngôn ngữ chỉ có duy nhất một người nói.
Languages are grouped into families that share a common ancestry. For example, English is related to German and Dutch, and they are all part of the Indo-European family of languages. These also include Romance languages, such as French, Spanish and Italian, which come from Latin.
Các ngôn ngữ được phân nhóm thành các họ có cùng nguồn gốc. Chẳng hạn, tiếng Anh có quan hệ với tiếng Đức và tiếng Hà Lan, và chúng thược vào họ ngôn ngữ Indo-European. Họ này bao gồm cả tiếng các thứ tiếng Rô-man như tiếng Pháp, Tây Ban Nha, tiếng Ý, có nguồn gốc Latin.
2,200 of the world’s languages can be found in Asia, while Europe has a mere 260.
Ở châu Á có thể tìm thấy 2200 ngôn ngữ trong khi ở châu Âu chỉ có 260.
Nearly every language uses a similar grammatical structure, even though they may not be linked in vocabulary or origin. Communities which are usually isolated from each other because of mountainous geography may have developed multiple languages. Papua New Guinea for instance, boasts no less than 832 different languages!
Gần như mọi ngôn ngữ đều sử dụng cấu trúc ngữ pháp tương tự cho dù chúng không có liên hệ về từ vựng hay nguồn gốc. Các cộng đồng thường bị biệt lập với nhau vì địa hình núi non có thể phát triển đa ngôn ngữ. Ví dụ Papua New Guinea, lấy làm hãnh diện vì có tới 832 ngôn ngữ khác nhau.

2. What are the world’s most spoken languages?
Ngôn ngữ nào được nói nhiều nhất thế giới?
The world's most widely spoken languages by number of native speakers and as a second language, according to figures from UNESCO (The United Nations’ Educational, Scientific and Cultural Organization), are: Mandarin Chinese, English, Spanish, Hindi, Arabic, Bengali, Russian, Portuguese, Japanese, German and French.
Ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới đánh giá theo só người bản ngữ và được nói như ngôn ngữ thứ hai, theo như UNESCO (Tổ chức giáo dục, khoa học văn hóa, của liên hiệp quốc) là: tiếng phổ thông Trung Quốc (tiếng Quan Thoại), tiếng Anh, Tây Ban Nha, Hindi, Ả rập, Ben gan, tiếng Nga, Bồ Đạo Nha, Nhật, Đức và Pháp.

3. Which are the hardest languages to learn?
Những thứ tiếng nào khó học nhất.
The ease or difficulty of learning another language can depend on your mother tongue. In general, the closer the second language is to the learner's native tongue and culture in terms of vocabulary, sounds or sentence structure, the easier acquisition will be.
Việc dễ hay khó học ngôn ngữ khác có thể phụ thuộc vào tiếng mẹ để của bạn. Nói chung,  ngôn ngữ thứ hai càng gần gũi với tiếng mẹ đẻ và văn hóa của người học về khía cạnh từ ngữ, âm vị, cú pháp, thì việc tiếp thu càng dễ dàng.
So, a Polish speaker will find it easier to learn another Slavic language like Czech than an Asian language such as Japanese, while linguistic similarities mean that a Japanese speaker would find it easier to learn Mandarin Chinese than Polish.
Do đó, một người nói tiếng Ba Lan sẽ thấy việc học một thứ tiếng Slavic khác chẳng hạn tiếng Séc dễ hơn  một ngôn ngữ châu Á chẳng hạn tiếng Nhật, trong khi những sự tương đồng về ngôn ngữ học có nghĩa là người nói tiếng Nhật sẽ thấy dễ học tiếng phổ thông Trung Quốc hơn là tiếng Ba lan.
Dutch is said to be the easiest language for native English speakers to pick up, while research shows that for those native English speakers who already know another language, the five most difficult languages to get your head around are Arabic, Cantonese, Mandarin Chinese, Japanese and Korean.
Tiếng Hà Lan được cho rằng là thứ tiếng dễ nhất cho người nói Anh bản ngữ học, trong khi nghiên cứu chỉ ra rằng đối với người nói tiếng Anh bản ngữ đã biết một thứ tiếng khác rồi, năm thứ tiếng khó học nhất là Ả Rập, tiếng Canton (tiếng Quảng), tiếng phổ thông Trung Hoa, Nhật và Hàn.

4. Endangered languages
Các ngôn ngữ đang bị đe dọa
Globalisation and cultural homogenisation mean that many of the world’s languages are in danger of vanishing. UNESCO has identified 2,500 languages which it claims are at risk of extinction.
One quarter of the world’s languages are spoken by fewer than 1,000 people and if these are not passed down to the next generation, they will be gone forever.

Sự toàn cầu hóa và hòa nhập văn hóa có nghĩa là nhiều ngôn ngữ đang có nguy cơ bị xóa sổ. UNESCO đã xác định 2500 ngôn ngữ được nhận định là đang có nguy cơ biến mất. Một phần tư số ngôn ngữ trên thế giới được nói bởi dưới 1000 người và nếu chúng không được truyền cho thế hệ tiếp theo, chúng sẽ ra đi mãi mãi.


5. Alphabets from A to Z
Alphabet từ A đến Z
The Latin, or Roman, alphabet is the most widely used writing system in the world. Its roots go back to an alphabet used in Phoenicia, in the Eastern Mediterranean, around 1100 BC. This was adapted by the Greeks, whose alphabet was in turn adapted by the Romans.
Here are the world’s most widely-used alphabets (or scripts) which are still in use today (in alphabetical order): Amharic, Arabic, Armenian, Bengali, Burmese, Chinese script, Cyrillic, Devanagari, Georgian, Greek, Hebrew, Japanese script, Khmer, Korean, Lao, Latin, Sinhala, Thai and Tibetan.

Bảng chữ cái Latin hay La Mã là hệ thống chữ viết được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Ngồn gốc của nó là một bảng chữ cái được sử dụng ở Phoenica, miền đông Mediterranean, khoảng 1100 năm trước công nguyên. Bảng chữ cái này được cải tạo bởi người Hy Lạp, đến lượt nó lại được cải tạo bởi người La Mã.
Sau đây ây là những bảng chữ cái hay kiểu chữ viết được sử dụng rộng rãi nhất thế giới và còn được sử dụng ngày nay (theo thứ tự abc) : Tiếng Amharic, Ả rập, Armenian, Ben gal, tiếng Trung, Cyrillic, Devanagari, Georgian, Hy Lạp, Hep ru, Nhật, khơ me, Hàn, Lào, Latin, Sinhana, Thái, Tây Tạng.

6. Why learn another language?
Tại sao học một ngôn ngữ khác
Around 75% of the world's population don’t speak a word of English and a grasp of a different language improves your abilities to use your first language and explore other cultures more successfully.
Khoảng 75% dân số thế giới không nói tiếng Anh và việc nắm bắt đượcmột ngôn ngữ khác cải thiện khả năng của bạn trong việc sử dụng tiếng mẹ đẻ của bạn và khám phá các nền văn hó khác một cách thành công hơn.
According to research, on average, people who use languages in their jobs earn around 8% more!
Many scientists also believe that knowledge of another language can boost your brainpower. A study of monolingual and bilingual speakers suggests speaking two languages can help slow down the brain's decline with age. And to quote Nelson Mandela, "If you talk to a man in a language he understands, that goes to his head. If you talk to him in his language, that goes to his heart."
Theo như nghiên cứu, trung bình, người dùng các ngôn ngữ trong công việc kiếm hơn được khoảng 8%. Nhiều nhà khoa học cũng tin rằng việc biết một ngôn ngữ khác có thể tăng cường năng lực bộ óc của bạn. Một nghiên cứu về nhũng người nói 1 và hai thứ tiếng cho rằng việc nói hai thứ tiếng có thể là chậm quá trình suy thoái não bộ theo tuổi tác. Và theo một câu danh ngôn của Nelson Mandela, “Nếu bạn nói với một người bằng ngôn ngữ anh ta hiểu được, nó sẽ đi vào đầu anh ta. Nếu bạn nói với anh ta bằng ngôn ngữ của anh ta, nó sẽ đi vào trái tim”.

7. Languages in the world
Các ngôn ngữ trên thế gới
When NASA launched the 'Voyager 1 & 2' spacecraft in 1977, they put on board golden discs containing the sights and sounds of Earth, including greetings in 55 of the world’s most widely understood languages. These are currently travelling through space!
Khi NASA chế tạo phi thuyền 'Voyager 1 & 2 năm 1997,họ đặt lên phi thuyền những chiếc đĩa bằng vàng chứa những hình ảnh và âm thanh về trái đất, bao gồm lời chào bằng 55 thứ tiếng được thông hiểu rộng rái nhất trên thế giới. Chúng giờ đây vẫn du hành qua không gian.

The United Nations uses six official languages to conduct business: English, French, Spanish, Chinese, Russian and Arabic.
Liên hiệp quốc sử dụng 6 ngôn ngữ chính thức để điều phối thương mại: Tiếng Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Trung, Nga, Ả rập.
Under the Romans, Latin became the lingua franca across Europe. As of 2010 the European Union has 23 official and working languages: Bulgarian, Czech, Danish, Dutch, English, Estonian, Finnish, French, German, Greek, Hungarian, Irish, Italian, Latvian, Lithuanian, Maltese, Polish, Portuguese, Romanian, Slovak, Slovene, Spanish and Swedish.
Sau các thứ tiếng Romans, Latin đã trở thành ngôn ngữ chung trên khắp châu Âu. Tử năm 2010, liên minh châu Âu có 23 ngôn ngữ chính thức và giao dịch: Bun-ga-ri, Séc, Đan Mạch, Hà Lan, Anh, Ết-tô-ni-a, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hung-ga-ri, Ai-len, Ý, Lát-vi-a, Lithuanian, Man, Ba Lan, Bồ Đạo Nha, Rô-man, Slô-va, Tây Ban Nha, và Thụy Điển.

8. "Ouch!", "Mama?" The origins of language
"Ouch!", "Mama?" Những nguồn gốc của ngôn ngữ.
Some of the oldest languages known include Sanskrit, Sumerian, Hebrew and Basque.
A study of macaque monkeys suggests that languages may have evolved to replace grooming as a better way of forging social ties amongst our ancestors.
Một vài thứ tiếng cổ nhấtđược biết đến bao gồm Sanskrit, Sumerian, Hebrew và Basque.
Một nghiên cứu về những con khỉ macaque cho thấy rằng ngôn ngữ có thể đã tiến hóa để thay thế việc gãi gễ làm hiệu như là một cách tốt hơn để phát triển các mối quan hệ xã hội giữa tổ tiên chúng ta.
Another theory is that our ancient predecessors imitated natural sounds: e.g. the bird that made a "caw caw" sound became a 'cuckoo'in a similar way to today’s children calling things by the sound that they make: "Look, there's a moo, baa, choo-choo!".
Một giả thuyết khác là tổ tiên chúng ta đã bắt chước những âm thanh tự nhiên: ví dụ tiếng chim hót cu cu trở thành cúc cu theo cách tương tự như cách trẻ con ngày nay gọi các thứ bằng âm thanh mà chúng tạo ra: “ xem kìa, có một mu, ba, chu-chu”
Human communication might have been sparked by involuntary sounds such as "ouch" or "eek" or by communal activities such as heaving or carrying heavy objects, coordinated by shouts of "yo-he-ho", etc.
Sự giao tiếp của con người có thể đã được phát ra bởi các âm thanh vô tình chẳng hạn “oách” hay “ích” hoặc là các hoạy động tập thể chẳng hạn nhấc hoặc mang các vật nặng, phối hợp bằng các tiếng la hét “dô hê hô”
Another theory proposes that language evolved from the communication between mother and baby, with the mother repeating the baby's babbling and giving it a meaning. Indeed, in most languages "mama" or similar "ma"-sounds actually mean 'mother'.
Một giả thuyết nữa đề xuất rằng ngôn ngữ tiến hóa từ sự giao tiếp giữa bà mẹ và em bé, bằng việc lặp lại những tiếng bập bẹ của đứa bé và đặt cho nó một cái nghĩa. Thực tế là, trong hầu hết mọi ngôn ngữ, “mama” hoặc là tiếng “ma” thực sự có nghĩa là mẹ.

9. Artificial languages
Những ngôn ngữ nhân tạo
Around 200 artificial languages have been created since the 17th century. The first were invented by scholars for communication among philosophers. Later ones were developed by less scholarly men for trade, commerce and international communication. They include 'Interlingua'(a mixture of Latin and Romance with Chinese-like sentence structure),'Ido', 'Tutonish' (a simplified blend of Anglo-Saxon English and German) and the more commonly-known 'Esperanto', invented by Ludwig Zamenhof, a Jewish ophthalmologist from Poland, in 1887.
Esperanto is a spoken and written blend of Latin, English, German and Romance elements and literally means "one who hopes". Today, Esperanto is widely spoken by approximately 2 million people across the world.
Khoảng 200 ngôn ngữ nhân tạo đã được tạo ra từ thế kỉ 17. Ngôn ngữ đầu tiên được phát minh bởi các học giả để giao tiếp giữa các nhà triết học. Sau đó, những ngôn ngữ nữa được phát triển bởi những người ít học thuật hơn buôn bán, thương mại, giao tiếp quốc tế. Chúng bao gồm  'Interlingua' (một sự pha trộn giữa Latin, Rô-man với cấu trúc câu kiểu tiếng Trung Quốc), 'Ido', 'Tutonish' ( một kiểu giản lược tiếng Anh Anglo-Saxon với tiếng Đức) và thứ tiếng thường được biết đến nhiều hơn là 'Esperanto' (Quốc tế ngữ) được sáng tạo ra bởi Ludwig Zamenhof, một bác sĩ nhãn khoa người Do Thái đến từ Ba Lan, vào năm 1887.
Quốc tế ngữ là một sự pha trộn các yếu tố tiếng nói và chữ viết của tiếng Latin, Anh, Đức, và Rô-man và nghĩa đen, Esperanto có nghĩa là “Người hy vọng”. Ngày nay, Quốc tế ngữ được nói rộng rãi bởi xấp xỉ 2 triệu người trên khắp thế giới.

10. The best way to learn a language
Cách tốt nhất để học một ngôn ngữ
The first language you learn, your mother tongue, usually comes with little conscious effort. If you're lucky, you might even acquire more than one language in the so-called 'critical period' of language learning, believed to end sometime between ages 4-12. After that, it doesn’t come so easy, as you might have found out at school.
Something that might help is finding out about your learning style: are you a visual, auditory or kinaesthetic learner?
Thứ ngôn ngữ đầu tiên bạn học, tiếng mẹ đẻ của bạn, thường học mà ít cần phải lỗ lực một cách có ý thức. Nếu bạn may mắn, bạn có thể học được hơn một thứ tiếng trong giai đoạn học ngôn ngữ được gọi là “Giai đoạn critical”, người ta tin rằng giai đoạn này kết thúc vào khoảng 4-12 tuổi. Sau đó, học không còn dẽ dàng nữa, vì bạn phải học ở trường lớp.
Có điều có thể giúp bạn khám phá ra kiểu học của bạn là bạn là người học qua thị giác,  tính giác hay vận động.
Description: Arrow The visual learner might benefit from writing down words and phrases over and over again. Người học qua thị giác có thể thu được lợi ích từ việc viết đi viết lại các từ và cụm từ .
Description: Arrow The auditory learner could gain from reading out loud or recording their own vocabulary lists and listen back to them. Người đọc qua things giác có thể thu được kiến thức từ việc đọc to hoặc ghi âm lại chính những từ vựng của họ rồi nghe lại.
Description: Arrow The kinaesthetic learner may enjoy learning in a group or using flash cards or anything else that satisfies their hunger for 'experience' Người học qua vận động có lẽ thích học theo nhóm hoặc sử dụng flash card hoặc bất kì thứ gì khác để thỏa mản cảm giác thèm trải nghiệm của họ.
Finding what works for you could speed up your language acquisition - or at least make it more enjoyable!
Việc tìm ra điều gì có hiệ quả với bạn có thể giúp bạn tăng tốc việc học ngoại ngữ  của bạn – hoặc ít nhất cũng khiến cho nó trở lên thú vị hơn.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến