Phân biệt 溶化”“熔化”“融化” Hòa tan, nóng chảy và tan chảy

溶化” “熔化” “融化

汉语中溶化”“熔化”“融化三个词语很难区分,请您说说这三个词语使用中的不同。谢谢。(法国 安莎) Ba từ này trong tiếng Trung rất khó phân biệt, xin hãy nói xem điểm khác biệt trong sử dụng của chúng.
 
“溶化”指固体溶解在水或其它液体里。例如:“盐放进水里,很快就溶化了。”“两块颜料搁进杯子,慢慢在水里溶化了。”“一小勺味精放到汤里,搅拌几下就溶化了。”“这种胶块儿放进酒精里溶化得比较快。” Từ này chỉ thể rắn bị hòa tan trong nước hoặc chất lỏng khác. Ví dụ: “Muối cho vào nước, đã tan rất nhanh.” “Hai viên màu đặt vào li, từ từ tan ra.” “một muỗng mì chính cho vào canh, khuấy vài nhát liền tan rồi.” “Loại Gel này cho vào cồn tan ra tương đối nhanh.”

  “熔化”指金属、石蜡(Là)等固体受热变成液体或胶体状态。例如:“铁加热到1530℃就熔化成铁水了。” “激光产生的高温,能熔化金属。”“块状的沥青(Kuài zhuàng de lìqīng)倒进大锅,加热后就熔化了。”“糖块儿在铁锅里受热后,开始熔化。”Từ này chỉ các loại chất rắn như kim loại, sáp nến chịu nhiệt biến thành thể lỏng hoặc trạng thái keo sệt. Ví dụ: “Gia nhiệt sắt đến 1530 độ liền chảy thành thép lỏng.: “Nhiệt độ do tia lazer sinh ra có thể làm chảy kim loại.” “Hắc ín dạng khối rơi vào nồi, sau khi ra nhiệt liền chảy ra.”


 

 “融化”特指冰、雪、霜受热后化成水。例如:“初春,河里的冰开始融化。”“太阳照(shè)不到的地方,积雪融化得比较慢。”“早上,庄稼(zhuang jià)地里的霜慢慢融化了。”Từ này đặc biệt chỉ băng, tuyết, sương sau khi hấp thụ nhiệt biến thành nước. Ví dụ: “Đầu xuân, băng trên song bắt đầu tan chảy.” “Chỗ mặt trời không chiếu tới, lớp tuyết tan chảy tương đối chậm.” “Sáng ra, sương trên đất canh tác tan chảy chầm chậm.”

  说“冰块儿róng化在可乐里”,应该用“溶化”还是“融化”呢?用“融化”比较合适。这是因为,从上面举的例子可以看出,固体“溶化”在液体里,不一定是受热所致,而冰的化解,实际上是受热的结果,因此,冰的化解跟固体在液体中的“溶化”是不同的。另一方面,冰的化解跟矿石在冶炼中熔化成液体是一样的,都要受热。但是,人们一般用“融化”来特指冰、雪、霜的化解,这一点应当特别注意。Nói “Kh
ối băng tan ở trong cô ca”, thì dùng “溶化”hay là“融化”? Dùng “融化”tương đối phù hợp. Vì, từ ví dụ lấy ở trên có thể nhìn ra, chất rắn tan chảy ở trong chất lỏng, không nhất định là chịu nhiệt mà xảy ra. Mà sự tan chảy của băng, thực ra là kết quả của sự hấp thụ nhiệt, do đó sự tan chảy của băng với sự tan của chất rắn trong chất lỏng không giống nhau. Mặt khác, sự tan chảy của băng cùng với sự tan chảy của khoáng thạch khi luyện là cùng một dạng, đều cần hấp thụ nhiệt. Nhưng người ta thường dùng “融化”để đặc biệt chỉ sự tan chảy của băng, tuyết, sương, điểm này cần đặc biệt chú ý.


  采用比喻(yù)说法的时候,最好跟“溶化”“熔化” “融化”各自的用法相一致。例如,说“róng化在血液中,落实在行动上”,最好用“溶化”;说“好学校是个大熔炉,各类人进来都被róng化了”,最好用“熔化”。Dùng cách nói ẩn dụ, tốt nhất là giống như cách dùng của 3 từ. Ví dụ nói “Tan trong máu, thực thi trong hành đông”, tốt nhất là dùng “溶化”; nói “Trường học là một lò nấu chảy, các loại người vào đều bị chảy ra”, tốt nhất dùng “熔化”.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến