Chú cò không có đầu 没有脑袋的一只白鹭


白鹭 – bái lù – con cò
浅浅 – jiān jiān – róc rách (tiếng nước chảy)
– chí – hồ
刺猬 – cì wèi – con nhím
脑袋 – nǎo dài – đầu, não
鼹鼠 – yǎn shǔ – con chuột chũi
假如 – jiǎ rú – giẳ như, nếu
翅膀 – chì bǎng – cánh
伸出 – shēn chū – nhô ra
梳理 – shū lǐ – chải
一只白鹭在浅浅的池水中站着。
一只小刺猬走过,他说: “天哪,这只白鹭怎么没有脑袋!

真的!一只小鼹鼠也叫了起来,没有脑袋的鸟,我第一次看到!”
假如我没有了脑袋就不能活了!小刺猬说。
是啊,可这只鸟还能站着不动,真了不起!”小鼹鼠说。
这时,白鹭从她那翅膀底下,伸出了长脖子,长脖子上长着一颗好短短的脑袋。
白鹭笑着说: “我是把脑袋钻进翅膀底下,梳理梳理羽毛,我怎么是没有脑袋的鸟呢?”
小刺猬和小鼹鼠都笑了,他们说:
是我们没有用脑袋好好想一想,对不起,白鹭姐姐!
Một con cò trắng đang đứng giữa nước hồ róc rách.
Một con nhím nhỏ đi qua, nó nói: “Trời ơi, cái con cò này sao mà lại không có đầu!”
“Thật!” – một con chuột chũi nhỏ cũng kêu lên, “chim không có đầu, tôi lần đầu thấy qua được!”
“Nếu tôi không có đầu thì không thể sống nữa rồi!” – nhím nhỏ nói.
“Đúng đó, thế mà con chim này vẫn có thể đúng bất động, thật là không tưởng!” nhím nhỏ nói.
Lúc này, cò tráng từ dưới cánh, nhô ra một cái cổ dài, trên cái cổ dài mọc ra một cái đầu ngắn ngắn.
Cò trắng cười nói: “ Tôi rúc đầu vào dưới cánh, chải long, tôi sao có thể là chim không đầu chứ?”
Nhím nhỏ và chuột chũi nhỏ cùng cười, chúng nói: “ Là chúng tôi không dùng đầu suy nghĩ cẩn thận, xin lỗi chị cò trắng”

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến