Quyển 1
Bài 8
Chú thích
-Trợ từ ngữ khí 吧 biểu thị ngữ khí yêu cầu, thương lượng:
太贵了三块五吧。
你给我二十二块吧。
-两+量词
Bài 10
Chú thích
-Từ 呢 dùng cuối câu trần thuật, biểu thị ngữ khí khẳng định để
xác nhận một sự thật.
Ngữ pháp
-Trật tự ngũ pháp trong câu tiếng Hán : Câu tiếng Hán do 6 thành phần cấu
tạo thành: Chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ.
-Câu vị ngữ động từ
Bài 11
Ngữ Pháp
-Hỏi với từ 吗?
-Trạng ngữ adverbials
Thành phần bổ nghĩa đứng trước động từ và hình dung từ gọi là trạng ngữ.
Phó từ (adverbs) , hình dung từ (adjective) đều có thể làm trạng ngữ:
爸爸妈妈都也很好。
汉字很难。
语法不太难。
-Phó từ (adverbs) 也và 都
Bài 12
Ngữ pháp
-Hỏi với đại từ nghi vấn: 谁,什么, 哪,哪儿 (哪里),怎么,怎么样,多少。
-định ngữ và trợ tù kết cấu (the attibutive and the structural
particle) 的
+Bổ ngữ cho danh từ hoặc ngữ danh từ gọi là định ngữ
+Trợ từ kết cấu 的 đặt phía sau định ngữ là tiêu chí hình thức của định ngữ
-Giới từ 在và 给
Bài 13
Chú ý
-lương từ 些 biểu thị số lượng bất định thường dùng sau các từ 一,哪,这,那。。。(nhưng
không kết hợp được với các số từ khác ngoài 一)。
Ngữ pháp
-Câu vị ngữ hình dung từ
-Câu nghi vấn chính phản: kết hợp hình thức khẳng định và phủ định của
thành phần chủ yếu của vị ngữ tạo thành câu nghi vấn chính phản (是不是,去不去,忙不忙)
-Kết cấu chữ 的:cụm từ hoặc các thực từ như danh từ, đại từ, động từ,
hình dung từ+的=danh từ
Bài 14
Chú thích
-有(一)点儿忙
-啊,在那二呢:啊
(thanh 4) biểu thị đã hiểu ra, đã biết;Trợ từ ngữ khí呢 dùng ở
cuối câu trần thuật, biểu thị sự xác nhận.
Ngữ pháp
-Câu vị ngữ chủ vị:
你身体怎么样?
我工作不忙。
-Câu hỏi lựa chọn:..还 是...
你的车是新的还是旧的?
你今天去还是明天去?
-Câu hỏi tỉnh lược (hai cách dùng: có hoặc không có câu văn trước và
sau)
Bài 15
Chú thích
-二và 两
两+量词:两个,两本,两件,两家/
+ 千,万
二:số
đếm, số thứ tự/ +十,白
-一百多个:từ
多
-不都是/都不是
Ngữ pháp
-Câu chữ 有:Biểu thị sở hữu, tồn tại
-hỏi số lượng: 几và 多少
-Cụm từ số lượng: Số từ+lượng từ+danh từ.
Quyển 2
Bài 16
Chú ý
-Trợ từ ngữ khí 吧 dùng cuối câu biểu thị ý thương lượng, đề nghị, thỉnh cầu,
đồng ý
-很少
và 不常
Ngữ pháp
-Từ chỉ thời gian làm trạng ngữ
-还是
và 或者
Bài 17
Ngữ pháp
-Sự tiếp diễn của hành động: dùng 在/正/正在 hoặc 呢 hoặc kết
hợp (正
nhấn mạnh sự tiếp diễn ở một thời điểm nào đó, 在 nhấn mạnh
trạng thái tiến hành; Phủ định dùng 没 (有) (chắc là không có 呢 nữa)
-Câu hai tân ngữ: 他问老师一个问题。
-怎么+动词:我们怎么去公园?
Bài 18
Ngữ pháp
-Câu liên động
Đi/ đến (去/来) đâu đó làm gì: 我来中国学汉语
Làm việc gì bằng cách nào: 他骑车去寄包裹
Bài 19
Chú ý
-Đơn vị tính của đồng nhân dân tệ: 元,角,分。Khẩu ngữ dùng: 块,毛,分
Quyển 5
·
Bài 1
说实话:nói thật ra thì…
一下子:trạng từ chỉ hành động, sự
việc xảy ra nhanh. 几年不见,他一下子长这么高了。
终于:cuối cùng (thì cũng…)
一切:tất cả, thường dùng
với 都. 这里的一切对我来说,都是那么有趣.
如果:nếu
果然:quả nhiên (sự việc
diễn ra đúng như dự đoán)
只好:chỉ còn cách … (mới
tốt)
对于:về, đối với (tiếng Anh
là with regards to)
而:và/nhưng (nối 2 câu,
cụm)
·
Bài 2
靠:dựa vào, nhờ vào
各:các/mọi (nhắc đến tất
cả mọi người/mọi thứ thuộc thuộc về một bộ phận phân loại nhất định) 每天都有全国各地的游泳者来这里参加。
各 nhắc đến tất cả với ý nghĩa là các cá nhân đều giống nhau, có
thể dùng trước danh từ, nhưng chỉ dùng với một số từ đếm nhất định, và không
dùng với số đếm.
每 nhắc đến “tất cả” đều như nhau, phải dùng với từ đếm hoặc số
đếm (trừ 人,家,月,日,星期,周)
表示:biểu thị, thể hiện,
tức là, có ý. 朋友们知道我考了第一名,都向我表示祝贺。点头表示同意。你说了以后,他有什么表示?
又…又…:vừa…
vừa… (thể hiện các hành động liên tiếp, nối nhau)
分别:phân biệt, khác nhau, riêng (liên quan đến các
hành động khác nhau, hoặc các chủ thể khác nhau, có thể dùng như danh từ hoặc
động từ). 对不同情况,应该分别对待。
·
Bài 3
拿+名词+来+动词:lấy… để làm gì đó… (giới thiệu một chủ đề
mới), chỉ dùng với các động từ 说,看,讲,比,比较,分析. 那人民生活水平来说,提高还是很快的。
动词+下:… xuống, xong (thể
hiện hành động đã hoàn thành, ám chỉ “bỏ xuống” hoặc một hành động từ cao xuống
thấp). 脱下冬衣。我们从这里走下山去吧。
动词+上:… thành, tới, lên (thể
hiện hành động có kết quả, ám chỉ “nhập lại” hoặc một hành động từ thấp lên
cao).一到春天,人们都投下冬衣,换上春装。她今年终于考上了大学。
多么:biết bao, bao nhiêu
là… (cảm thán lượng nhiều).多么好意思啊!
也许:có thể (thể hiện ý đối lập hoặc không chắc
chắn). 去了以后,也许你会爱上这个美丽的城市。
·
Bài 4
一点儿+也+不/没:một chút/một ít… cũng không… (phủ định hoàn toàn). 一点儿也不了解你的意思。
不过:nhưng, cùng nghĩa với 但是 nhưng hay được dùng
trong văn nói hơn
简直:nói một cách đơn giản
thì…, dùng để thể hiện ý cường điệu
当然:đương nhiên, có thể
dùng độc lập hoặc trả lời cho câu hỏi
从:từ…, thường mang nghĩa
điều gì đó không thay đổi, dùng trong câu phủ định. 我以前从没来过日本,这是第一次。
动+着+动+着:đang… thì (bị một hành động khác xen
vào). 他说着说着突然笑了起来。
·
Bài 5
再说: sau này bàn tiếp sau, có thể dùng như một lời
từ chối lịch sự. 这件事以后再说吧。
其实:thật ra
实在:thật, thật sự
用得着:cần thiết, phải, trái
nghĩa 用不着:không cần, không
phải. 有什么意见你就好好说,用不着生这么大气。
至于:nói đến chuyện…, dùng
để thay đổi chủ đề, đưa ra đề tài mới
·
Bài 6
半…不…:nửa…
nửa (không)… 半懂不懂
一脸的警惕:toàn là
不料: thật bất ngờ, ngoài dự đoán
一+动词: vừa mới… ,
đã… 他一说,我们都笑了
竟然:thực tế, thật ra (ngoài tưởng tượng), hoá ra
lại là 没想到这次考试题竟然这么简单
只是:chỉ là 我只是问问你,没有别的意思
并:dùng trước gì đó để diễn tả phủ định toàn bộ,
hoàn toàn không/chẳng… chút nào. 你说他笨,其实他并不笨
一… 一… :thể hiện sự tiếp tục,
hoặc toàn bộ: 一问一答,一心一意
·
Bài 7
动词+下去: sự tiếp nối của hành động… (làm gì đó)
tiếp : 请听他说不去
根本:căn bản: về cơ bản thì… (hoàn toàn
không)… 今天的会根本没通知我
对…入迷: bị… mê hoặc, làm
hấp dẫn: 优美的音乐让人听得入迷
偷偷:một cách bí mật, lén lút, không ai biết: 他看大家不注意,就偷偷离开了
为了:vì 为了演好这个节目,他们常常练到很晚
不管:bất kể 不管做什么事,她都非常认真
其中:trong số đó: 中国有很多河,长江是其中最长的一条
既然:một khi đã, kể từ khi 既然病了,就会宿舍休息吧
·
Bài 8
任何:bất kì 做任何事情都不可能随随便便成功
尽量:tận tâm, tận lượng, hết sức: 你放心吧,只要我能做到的,我会尽量帮忙
立刻:lập tức: 吃了早饭我就立刻去机场接她,
nhanh hơn 马上
一连:liền,
liên tục: 一连下了两天雨,路上到处都是水
仍然:thế mà lại vẫn còn… (đồng nghĩa với: 还)diễn tả trạng thái
không đổi 昨天有雨,今天仍然有雨
·
Bài 9
曾经:đã
từng (từ khoảng thời gian xa và đã kết thúc, khác với 已经 là việc đã xảy ra tương đối gần đây và có thể
vẫn còn tiếp tục) 曾经度过一个让我看懂的故事
到底:rút cục/cuối cùng đã… được (khác với 终于 là có thể sử dụng
được trong câu hỏi, bắt buộc phải kèm theo了. 问题到底解决了/他到底来不来?
算:tính là/coi như 这几天不算太冷
原来:chỉ những thứ quá khứ, lúc đầu (với ngụ ý bây
giờ đã thay đổi), hoặc thể hiện sự phát hiện một cách đột ngột ra rằng sự việc
không phải như vẫn nghĩ 这几天他都没来上课,原来他病了
装:giả bộ như
对…来说: về việc… mà nói…
·
Bài 10
不把…放在眼里:không để… vào mắt, mang ý khinh thường, không
coi trọng
弄:dùng thay cho các động
từ 做,干,办, mang nghĩa làm,… cụ
thể thay đổi theo câu
搞:nghĩa là làm,… cụ thể
thay đổi theo câu, dùng với 了,着,过
甚至:thậm chí
以后:sau này, có thể chỉ
tương lai, hoặc sự việc ở hiện tại còn kéo dài được đến tương lai (以来
chỉ sử dụng để nói tương lai)
却:nhưng, dùng trước động
từ để thể hiện sự thay đổi về sắc thái ngữ nghĩa. 虽然也有点儿想家,但是我却不感到寂寞
偶然:tình cờ, ngẫu nhiên,
không phải là không thể tránh khỏi 我偶然想起了他。
·
Bài 11
大约:xấp xỉ
不约而同:không hẹn mà cùng…, chỉ hai người làm hoặc
nghĩ giống nhau cho dù không nói trước. 我们不约而同地说:“同意”。
只见:chỉ thấy…, không có chủ ngữ
无奈:không có sự lựa chọn,
bắt buộc phải, cũng có thể dùng để nối câu với ý nghĩa ý định ở vế 1 có thể sẽ
không thực hiện được (do vế 2)
十分:rất, hoàn toàn, không
thể dùng 十分十分 nhưng có thể dùng 不十分 chỉ mức độ thấp.
形容词+下去:vẫn cứ… mãi, chỉ trạng thái hiện tại vẫn tiếp
tục với mức độ cao hơn, và nhấn mạnh vào sự tăng cấp trạng thái này. 天气要是这么冷下去,我可受不了了。
·
Bài 12
好不+形容词:không
thể không…, rất/quá…
尽管:cho dù, tự nhiên/không
cần khách khí. 尽管我已经长大了,可是在妈妈眼里,我还是个少孩子。有什么话尽管说吧,别不好意思。
难免:không thể tránh khỏi,
dùng trước động từ, và thường theo sau bởi 要,会. 即使朋友之间也难免看法不同。
恐怕:chỉ sợ…, dùng để đánh
giá tình hình và bộc lộ sự lo lắng về tình huống xấu có thể sẽ xảy ra. 我们快走吧,恐怕要下雨。
免得:không thì (or else),
dùng ở vế 2 với ý nếu làm được vế 1 thì sẽ tránh được điều không mong muốn xảy
ra (như được viết ở vế 2). 我病的事你最好不要告诉他,免得他担心。
以为:vốn nghĩ là…, dùng khi phát hiện suy nghĩ
trước của bản thân là sai. 都十二点了,我以为还是不到十点呢。
来:bổ ngữ sau một số động
từ, đến (làm gì đó). 我来帮你拿。
·
Bài 13
总之:sau tất cả, tổng kết
lại, suy cho cùng. 听力,口语,阅读,写作,总之那门功课都很重要,都的学好。
总得:đều phải, cũng phải,
thể hiện sự cần thiết và bắt buộc. 不能去上课,总是告诉老师一声。
够:đủ, quá, dùng trước
tính từ và kết câu hay đi cùng với 的,了,的了. 今年夏天天气够热的。
哪怕:cho dù… cũng sẽ (không
thay đổi), dùng với 也,都,还
敢:dám… (có dũng khí để
làm gì đó), dùng trước động từ hoặc dùng một mình trong câu hỏi, phủ định là 不敢,没敢
好在:vừa vặn, thích
hợp 房间不太大,好在只我一个人住
为难:làm khó (tự đặt mình
hoặc ai đó vào thế khó) 我真的不会唱歌,你就别为难我了
反而: thế mà lại (trái
ngược hoàn toàn với những gì vừa nói, ngược với tiếp diễn tự nhiên) 他离这儿最远,反而来得最早。
一…就是…:vừa…
thì sẽ làm gì đó mãi 我在电脑前一坐就是一上午
Quyển 5
·
Bài 1
说实话:nói thật ra thì…
一下子:trạng từ chỉ hành động, sự việc xảy ra nhanh. 几年不见,他一下子长这么高了。
终于:cuối cùng (thì cũng…)
一切:tất cả, thường dùng với 都. 这里的一切对我来说,都是那么有趣.
如果:nếu
果然:quả nhiên (sự việc diễn ra đúng như dự đoán)
只好:chỉ còn cách … (mới tốt)
对于:về, đối với (tiếng Anh là with regards to)
而:và/nhưng (nối 2 câu, cụm)
说实话:nói thật ra thì…
一下子:trạng từ chỉ hành động, sự việc xảy ra nhanh. 几年不见,他一下子长这么高了。
终于:cuối cùng (thì cũng…)
一切:tất cả, thường dùng với 都. 这里的一切对我来说,都是那么有趣.
如果:nếu
果然:quả nhiên (sự việc diễn ra đúng như dự đoán)
只好:chỉ còn cách … (mới tốt)
对于:về, đối với (tiếng Anh là with regards to)
而:và/nhưng (nối 2 câu, cụm)
·
Bài 2
靠:dựa vào, nhờ vào
各:các/mọi (nhắc đến tất cả mọi người/mọi thứ thuộc thuộc về một bộ phận phân loại nhất định) 每天都有全国各地的游泳者来这里参加。
各 nhắc đến tất cả với ý nghĩa là các cá nhân đều giống nhau, có thể dùng trước danh từ, nhưng chỉ dùng với một số từ đếm nhất định, và không dùng với số đếm.
每 nhắc đến “tất cả” đều như nhau, phải dùng với từ đếm hoặc số đếm (trừ 人,家,月,日,星期,周)
表示:biểu thị, thể hiện, tức là, có ý. 朋友们知道我考了第一名,都向我表示祝贺。点头表示同意。你说了以后,他有什么表示?
又…又…:vừa… vừa… (thể hiện các hành động liên tiếp, nối nhau)
分别:phân biệt, khác nhau, riêng (liên quan đến các hành động khác nhau, hoặc các chủ thể khác nhau, có thể dùng như danh từ hoặc động từ). 对不同情况,应该分别对待。
靠:dựa vào, nhờ vào
各:các/mọi (nhắc đến tất cả mọi người/mọi thứ thuộc thuộc về một bộ phận phân loại nhất định) 每天都有全国各地的游泳者来这里参加。
各 nhắc đến tất cả với ý nghĩa là các cá nhân đều giống nhau, có thể dùng trước danh từ, nhưng chỉ dùng với một số từ đếm nhất định, và không dùng với số đếm.
每 nhắc đến “tất cả” đều như nhau, phải dùng với từ đếm hoặc số đếm (trừ 人,家,月,日,星期,周)
表示:biểu thị, thể hiện, tức là, có ý. 朋友们知道我考了第一名,都向我表示祝贺。点头表示同意。你说了以后,他有什么表示?
又…又…:vừa… vừa… (thể hiện các hành động liên tiếp, nối nhau)
分别:phân biệt, khác nhau, riêng (liên quan đến các hành động khác nhau, hoặc các chủ thể khác nhau, có thể dùng như danh từ hoặc động từ). 对不同情况,应该分别对待。
·
Bài 3
拿+名词+来+动词:lấy… để làm gì đó… (giới thiệu một chủ đề mới), chỉ dùng với các động từ 说,看,讲,比,比较,分析. 那人民生活水平来说,提高还是很快的。
动词+下:… xuống, xong (thể hiện hành động đã hoàn thành, ám chỉ “bỏ xuống” hoặc một hành động từ cao xuống thấp). 脱下冬衣。我们从这里走下山去吧。
动词+上:… thành, tới, lên (thể hiện hành động có kết quả, ám chỉ “nhập lại” hoặc một hành động từ thấp lên cao).一到春天,人们都投下冬衣,换上春装。她今年终于考上了大学。
多么:biết bao, bao nhiêu là… (cảm thán lượng nhiều).多么好意思啊!
也许:có thể (thể hiện ý đối lập hoặc không chắc chắn). 去了以后,也许你会爱上这个美丽的城市。
拿+名词+来+动词:lấy… để làm gì đó… (giới thiệu một chủ đề mới), chỉ dùng với các động từ 说,看,讲,比,比较,分析. 那人民生活水平来说,提高还是很快的。
动词+下:… xuống, xong (thể hiện hành động đã hoàn thành, ám chỉ “bỏ xuống” hoặc một hành động từ cao xuống thấp). 脱下冬衣。我们从这里走下山去吧。
动词+上:… thành, tới, lên (thể hiện hành động có kết quả, ám chỉ “nhập lại” hoặc một hành động từ thấp lên cao).一到春天,人们都投下冬衣,换上春装。她今年终于考上了大学。
多么:biết bao, bao nhiêu là… (cảm thán lượng nhiều).多么好意思啊!
也许:có thể (thể hiện ý đối lập hoặc không chắc chắn). 去了以后,也许你会爱上这个美丽的城市。
·
Bài 4
一点儿+也+不/没:một chút/một ít… cũng không… (phủ định hoàn toàn). 一点儿也不了解你的意思。
不过:nhưng, cùng nghĩa với 但是 nhưng hay được dùng trong văn nói hơn
简直:nói một cách đơn giản thì…, dùng để thể hiện ý cường điệu
当然:đương nhiên, có thể dùng độc lập hoặc trả lời cho câu hỏi
从:từ…, thường mang nghĩa điều gì đó không thay đổi, dùng trong câu phủ định. 我以前从没来过日本,这是第一次。
动+着+动+着:đang… thì (bị một hành động khác xen vào). 他说着说着突然笑了起来。
一点儿+也+不/没:một chút/một ít… cũng không… (phủ định hoàn toàn). 一点儿也不了解你的意思。
不过:nhưng, cùng nghĩa với 但是 nhưng hay được dùng trong văn nói hơn
简直:nói một cách đơn giản thì…, dùng để thể hiện ý cường điệu
当然:đương nhiên, có thể dùng độc lập hoặc trả lời cho câu hỏi
从:từ…, thường mang nghĩa điều gì đó không thay đổi, dùng trong câu phủ định. 我以前从没来过日本,这是第一次。
动+着+动+着:đang… thì (bị một hành động khác xen vào). 他说着说着突然笑了起来。
·
Bài 5
再说: sau này bàn tiếp sau, có thể dùng như một lời từ chối lịch sự. 这件事以后再说吧。
其实:thật ra
实在:thật, thật sự
用得着:cần thiết, phải, trái nghĩa 用不着:không cần, không phải. 有什么意见你就好好说,用不着生这么大气。
至于:nói đến chuyện…, dùng để thay đổi chủ đề, đưa ra đề tài mới
再说: sau này bàn tiếp sau, có thể dùng như một lời từ chối lịch sự. 这件事以后再说吧。
其实:thật ra
实在:thật, thật sự
用得着:cần thiết, phải, trái nghĩa 用不着:không cần, không phải. 有什么意见你就好好说,用不着生这么大气。
至于:nói đến chuyện…, dùng để thay đổi chủ đề, đưa ra đề tài mới
·
Bài 6
半…不…:nửa… nửa (không)… 半懂不懂
一脸的警惕:toàn là
不料: thật bất ngờ, ngoài dự đoán
一+动词: vừa mới… , đã… 他一说,我们都笑了
竟然:thực tế, thật ra (ngoài tưởng tượng), hoá ra lại là 没想到这次考试题竟然这么简单
只是:chỉ là 我只是问问你,没有别的意思
并:dùng trước gì đó để diễn tả phủ định toàn bộ, hoàn toàn không/chẳng… chút nào. 你说他笨,其实他并不笨
一… 一… :thể hiện sự tiếp tục, hoặc toàn bộ: 一问一答,一心一意
半…不…:nửa… nửa (không)… 半懂不懂
一脸的警惕:toàn là
不料: thật bất ngờ, ngoài dự đoán
一+动词: vừa mới… , đã… 他一说,我们都笑了
竟然:thực tế, thật ra (ngoài tưởng tượng), hoá ra lại là 没想到这次考试题竟然这么简单
只是:chỉ là 我只是问问你,没有别的意思
并:dùng trước gì đó để diễn tả phủ định toàn bộ, hoàn toàn không/chẳng… chút nào. 你说他笨,其实他并不笨
一… 一… :thể hiện sự tiếp tục, hoặc toàn bộ: 一问一答,一心一意
·
Bài 7
动词+下去: sự tiếp nối của hành động… (làm gì đó) tiếp : 请听他说不去
根本:căn bản: về cơ bản thì… (hoàn toàn không)… 今天的会根本没通知我
对…入迷: bị… mê hoặc, làm hấp dẫn: 优美的音乐让人听得入迷
偷偷:một cách bí mật, lén lút, không ai biết: 他看大家不注意,就偷偷离开了
为了:vì 为了演好这个节目,他们常常练到很晚
不管:bất kể 不管做什么事,她都非常认真
其中:trong số đó: 中国有很多河,长江是其中最长的一条
既然:một khi đã, kể từ khi 既然病了,就会宿舍休息吧
动词+下去: sự tiếp nối của hành động… (làm gì đó) tiếp : 请听他说不去
根本:căn bản: về cơ bản thì… (hoàn toàn không)… 今天的会根本没通知我
对…入迷: bị… mê hoặc, làm hấp dẫn: 优美的音乐让人听得入迷
偷偷:một cách bí mật, lén lút, không ai biết: 他看大家不注意,就偷偷离开了
为了:vì 为了演好这个节目,他们常常练到很晚
不管:bất kể 不管做什么事,她都非常认真
其中:trong số đó: 中国有很多河,长江是其中最长的一条
既然:một khi đã, kể từ khi 既然病了,就会宿舍休息吧
·
Bài 8
任何:bất kì 做任何事情都不可能随随便便成功
尽量:tận tâm, tận lượng, hết sức: 你放心吧,只要我能做到的,我会尽量帮忙
立刻:lập tức: 吃了早饭我就立刻去机场接她, nhanh hơn 马上
一连:liền, liên tục: 一连下了两天雨,路上到处都是水
仍然:thế mà lại vẫn còn… (đồng nghĩa với: 还)diễn tả trạng thái không đổi 昨天有雨,今天仍然有雨
任何:bất kì 做任何事情都不可能随随便便成功
尽量:tận tâm, tận lượng, hết sức: 你放心吧,只要我能做到的,我会尽量帮忙
立刻:lập tức: 吃了早饭我就立刻去机场接她, nhanh hơn 马上
一连:liền, liên tục: 一连下了两天雨,路上到处都是水
仍然:thế mà lại vẫn còn… (đồng nghĩa với: 还)diễn tả trạng thái không đổi 昨天有雨,今天仍然有雨
·
Bài 9
曾经:đã từng (từ khoảng thời gian xa và đã kết thúc, khác với 已经 là việc đã xảy ra tương đối gần đây và có thể vẫn còn tiếp tục) 曾经度过一个让我看懂的故事
到底:rút cục/cuối cùng đã… được (khác với 终于 là có thể sử dụng được trong câu hỏi, bắt buộc phải kèm theo了. 问题到底解决了/他到底来不来?
算:tính là/coi như 这几天不算太冷
原来:chỉ những thứ quá khứ, lúc đầu (với ngụ ý bây giờ đã thay đổi), hoặc thể hiện sự phát hiện một cách đột ngột ra rằng sự việc không phải như vẫn nghĩ 这几天他都没来上课,原来他病了
装:giả bộ như
对…来说: về việc… mà nói…
曾经:đã từng (từ khoảng thời gian xa và đã kết thúc, khác với 已经 là việc đã xảy ra tương đối gần đây và có thể vẫn còn tiếp tục) 曾经度过一个让我看懂的故事
到底:rút cục/cuối cùng đã… được (khác với 终于 là có thể sử dụng được trong câu hỏi, bắt buộc phải kèm theo了. 问题到底解决了/他到底来不来?
算:tính là/coi như 这几天不算太冷
原来:chỉ những thứ quá khứ, lúc đầu (với ngụ ý bây giờ đã thay đổi), hoặc thể hiện sự phát hiện một cách đột ngột ra rằng sự việc không phải như vẫn nghĩ 这几天他都没来上课,原来他病了
装:giả bộ như
对…来说: về việc… mà nói…
·
Bài 10
不把…放在眼里:không để… vào mắt, mang ý khinh thường, không coi trọng
弄:dùng thay cho các động từ 做,干,办, mang nghĩa làm,… cụ thể thay đổi theo câu
搞:nghĩa là làm,… cụ thể thay đổi theo câu, dùng với 了,着,过
甚至:thậm chí
以后:sau này, có thể chỉ tương lai, hoặc sự việc ở hiện tại còn kéo dài được đến tương lai (以来 chỉ sử dụng để nói tương lai)
却:nhưng, dùng trước động từ để thể hiện sự thay đổi về sắc thái ngữ nghĩa. 虽然也有点儿想家,但是我却不感到寂寞
偶然:tình cờ, ngẫu nhiên, không phải là không thể tránh khỏi 我偶然想起了他。
不把…放在眼里:không để… vào mắt, mang ý khinh thường, không coi trọng
弄:dùng thay cho các động từ 做,干,办, mang nghĩa làm,… cụ thể thay đổi theo câu
搞:nghĩa là làm,… cụ thể thay đổi theo câu, dùng với 了,着,过
甚至:thậm chí
以后:sau này, có thể chỉ tương lai, hoặc sự việc ở hiện tại còn kéo dài được đến tương lai (以来 chỉ sử dụng để nói tương lai)
却:nhưng, dùng trước động từ để thể hiện sự thay đổi về sắc thái ngữ nghĩa. 虽然也有点儿想家,但是我却不感到寂寞
偶然:tình cờ, ngẫu nhiên, không phải là không thể tránh khỏi 我偶然想起了他。
·
Bài 11
大约:xấp xỉ
不约而同:không hẹn mà cùng…, chỉ hai người làm hoặc nghĩ giống nhau cho dù không nói trước. 我们不约而同地说:“同意”。
只见:chỉ thấy…, không có chủ ngữ
无奈:không có sự lựa chọn, bắt buộc phải, cũng có thể dùng để nối câu với ý nghĩa ý định ở vế 1 có thể sẽ không thực hiện được (do vế 2)
十分:rất, hoàn toàn, không thể dùng 十分十分 nhưng có thể dùng 不十分 chỉ mức độ thấp.
形容词+下去:vẫn cứ… mãi, chỉ trạng thái hiện tại vẫn tiếp tục với mức độ cao hơn, và nhấn mạnh vào sự tăng cấp trạng thái này. 天气要是这么冷下去,我可受不了了。
大约:xấp xỉ
不约而同:không hẹn mà cùng…, chỉ hai người làm hoặc nghĩ giống nhau cho dù không nói trước. 我们不约而同地说:“同意”。
只见:chỉ thấy…, không có chủ ngữ
无奈:không có sự lựa chọn, bắt buộc phải, cũng có thể dùng để nối câu với ý nghĩa ý định ở vế 1 có thể sẽ không thực hiện được (do vế 2)
十分:rất, hoàn toàn, không thể dùng 十分十分 nhưng có thể dùng 不十分 chỉ mức độ thấp.
形容词+下去:vẫn cứ… mãi, chỉ trạng thái hiện tại vẫn tiếp tục với mức độ cao hơn, và nhấn mạnh vào sự tăng cấp trạng thái này. 天气要是这么冷下去,我可受不了了。
·
Bài 12
好不+形容词:không thể không…, rất/quá…
尽管:cho dù, tự nhiên/không cần khách khí. 尽管我已经长大了,可是在妈妈眼里,我还是个少孩子。有什么话尽管说吧,别不好意思。
难免:không thể tránh khỏi, dùng trước động từ, và thường theo sau bởi 要,会. 即使朋友之间也难免看法不同。
恐怕:chỉ sợ…, dùng để đánh giá tình hình và bộc lộ sự lo lắng về tình huống xấu có thể sẽ xảy ra. 我们快走吧,恐怕要下雨。
免得:không thì (or else), dùng ở vế 2 với ý nếu làm được vế 1 thì sẽ tránh được điều không mong muốn xảy ra (như được viết ở vế 2). 我病的事你最好不要告诉他,免得他担心。
以为:vốn nghĩ là…, dùng khi phát hiện suy nghĩ trước của bản thân là sai. 都十二点了,我以为还是不到十点呢。
来:bổ ngữ sau một số động từ, đến (làm gì đó). 我来帮你拿。
好不+形容词:không thể không…, rất/quá…
尽管:cho dù, tự nhiên/không cần khách khí. 尽管我已经长大了,可是在妈妈眼里,我还是个少孩子。有什么话尽管说吧,别不好意思。
难免:không thể tránh khỏi, dùng trước động từ, và thường theo sau bởi 要,会. 即使朋友之间也难免看法不同。
恐怕:chỉ sợ…, dùng để đánh giá tình hình và bộc lộ sự lo lắng về tình huống xấu có thể sẽ xảy ra. 我们快走吧,恐怕要下雨。
免得:không thì (or else), dùng ở vế 2 với ý nếu làm được vế 1 thì sẽ tránh được điều không mong muốn xảy ra (như được viết ở vế 2). 我病的事你最好不要告诉他,免得他担心。
以为:vốn nghĩ là…, dùng khi phát hiện suy nghĩ trước của bản thân là sai. 都十二点了,我以为还是不到十点呢。
来:bổ ngữ sau một số động từ, đến (làm gì đó). 我来帮你拿。
·
Bài 13
总之:sau tất cả, tổng kết lại, suy cho cùng. 听力,口语,阅读,写作,总之那门功课都很重要,都的学好。
总得:đều phải, cũng phải, thể hiện sự cần thiết và bắt buộc. 不能去上课,总是告诉老师一声。
够:đủ, quá, dùng trước tính từ và kết câu hay đi cùng với 的,了,的了. 今年夏天天气够热的。
哪怕:cho dù… cũng sẽ (không thay đổi), dùng với 也,都,还
敢:dám… (có dũng khí để làm gì đó), dùng trước động từ hoặc dùng một mình trong câu hỏi, phủ định là 不敢,没敢
好在:vừa vặn, thích hợp 房间不太大,好在只我一个人住
为难:làm khó (tự đặt mình hoặc ai đó vào thế khó) 我真的不会唱歌,你就别为难我了
反而: thế mà lại (trái ngược hoàn toàn với những gì vừa nói, ngược với tiếp diễn tự nhiên) 他离这儿最远,反而来得最早。
一…就是…:vừa… thì sẽ làm gì đó mãi 我在电脑前一坐就是一上午
总之:sau tất cả, tổng kết lại, suy cho cùng. 听力,口语,阅读,写作,总之那门功课都很重要,都的学好。
总得:đều phải, cũng phải, thể hiện sự cần thiết và bắt buộc. 不能去上课,总是告诉老师一声。
够:đủ, quá, dùng trước tính từ và kết câu hay đi cùng với 的,了,的了. 今年夏天天气够热的。
哪怕:cho dù… cũng sẽ (không thay đổi), dùng với 也,都,还
敢:dám… (có dũng khí để làm gì đó), dùng trước động từ hoặc dùng một mình trong câu hỏi, phủ định là 不敢,没敢
好在:vừa vặn, thích hợp 房间不太大,好在只我一个人住
为难:làm khó (tự đặt mình hoặc ai đó vào thế khó) 我真的不会唱歌,你就别为难我了
反而: thế mà lại (trái ngược hoàn toàn với những gì vừa nói, ngược với tiếp diễn tự nhiên) 他离这儿最远,反而来得最早。
一…就是…:vừa… thì sẽ làm gì đó mãi 我在电脑前一坐就是一上午
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét